Hồ sơ, Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định

Thuế giá trị gia tăng là thuế được áp dụng nhiều trong các doanh nghiệp hiện nay. Theo quy định pháp luật hiện hành, đa số tổ chức, cá nhân kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT). Trong một số trường hợp, tổ chức, các nhân sẽ được hoàn lại thuế giá trị gia tăng. Tuy nhiên, các quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng hiện vẫn gây khó khăn cho một số doanh nghiệp và các doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ trình tự thủ tục thực hiện việc hoàn thuế giá trị gia tăng. Bài viết này ACC sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về Điều kiện, Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định, mời bạn tham khảo nhé!

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

1. Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?

Hoàn thuế giá trị gia tăng là việc ngân sách nhà nước trả lại cho doanh nghiệp số tiền thuế VAT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa – dịch vụ mà chưa được khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa – dịch vụ đó không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng. Bản chất của việc hoàn thuế giá trị gia tăng là nhà nước hoàn trả lại số tiền thuế thu quá, thu sai quy định của pháp luật cho doanh nghiệp.

Hoàn thuế giá trị gia tăng không chỉ có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp mà còn rất quan trọng đối với nền kinh tế.

  • Hoàn thuế GTGT góp phần khuyến khích xuất khẩu, do khi hàng hoá xuất khẩu được hưởng thuế suất thuế GTGT là 0%, giúp doanh nghiệp Việt Nam có điều kiện cạnh tranh về giá cả với các hàng hoá trên thị trường quốc tế;
  • Hoàn thuế GTGT khích lệ doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất kinh doanh; khuyến khích doanh nghiệp mở rộng đầu tư sản xuất theo chiều sâu;
  • Hoàn thuế GTGT tạo điều kiện về tài chính cho doanh nghiệp khi gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
  • Hoàn thuế GTGT thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, giải quyết khó khăn về vốn, kinh nghiệm, công nghệ… góp phần giúp nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng.

2. Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng

Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng (VAT) mang đến sự linh hoạt và tính công bằng trong quản lý thuế, nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh và đầu tư. Điều 18 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, với sửa đổi và bổ sung từ Thông tư 130/2016/TT-BTC, định rõ những trường hợp cụ thể được hưởng chính sách hoàn thuế VAT.

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Trường hợp này áp dụng cho các doanh nghiệp có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong kỳ kế toán. Sau khi tính toán thuế GTGT phải nộp, nếu số thuế GTGT đầu vào vẫn còn dư, cơ sở kinh doanh sẽ được hoàn trả số tiền này.

Cơ sở kinh doanh mới từ dự án đầu tư:

Các doanh nghiệp mới được thành lập từ các dự án đầu tư có thể được hoàn thuế GTGT từ hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho mục đích đầu tư. Điều kiện để được hoàn thuế bao gồm thời gian đầu tư từ 1 năm trở lên hoặc số thuế GTGT đầu vào từ hàng hóa, dịch vụ cho đầu tư đạt từ 300 triệu đồng trở lên.

Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư:

Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì:

  • Kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện.
  • Sau khi bù trừ nếu số thuế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu thì được hoàn thuế.

Trường hợp khác với tỉnh (thành phố) nơi đóng trụ sở chính:

  • Kê khai thuế riêng cho dự án đầu tư và bù trừ với hợp đồng sản xuất kinh doanh.
  • Sau khi bù trừ nếu số thuế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu thì được hoàn thuế GTGT trường hợp thành lập ban quản lý dự án hoặc cho nhánh khác với tỉnh, thành phố. Ban quản lý lập hồ sơ khai thuế, hoàn thuế riêng với cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế.

Không hoàn thuế GTGT đối với:

  • Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh không đóng góp đủ vốn điều lệ.
  • Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện.
  • Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện.
  • Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản mà tổng trị giá chiếm từ 51%.
  • Hoàn thuế GTGT đối với Xuất khẩu:

Trong tháng, quý Hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu có đầu vào từ 300tr thì được hoàn theo tháng, quý:

  • Hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu tính từ kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại
  • Không hạch toán riêng được thì theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu tính từ kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại
  • Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa – dịch vụ xuất khẩu không quá 10% DT XK
  • Hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất khẩu không bị xử lý đối với hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian hai năm liên tục
  • Hoàn thuế GTGT đối với chuyển đổi, chia:

Khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hợp đồng có số thuế GTGT nộp thừa hoặc chưa khấu trừ hết

Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: Chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định.

Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền việt nam viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho chương trình, dự án.

Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

Cơ sở kinh doanh xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ có thể được hoàn thuế GTGT từ số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên. Điều này áp dụng khi số thuế GTGT đầu vào còn dư sau khi đã bù trừ với số thuế GTGT phải nộp trong nước.

Chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:

Các sự kiện như chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp có thể dẫn đến việc hoàn thuế GTGT đối với số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Hoàn thuế GTGT đối với các dự án ODA hoặc viện trợ không hoàn lại:

Các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại có thể được hoàn thuế GTGT từ số thuế GTGT đã trả cho hàng hóa và dịch vụ mua để thực hiện dự án.

Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao:

Các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao khi mua hàng hóa và dịch vụ tại Việt Nam cũng có thể được hoàn thuế GTGT đã trả.

Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:

Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh mang theo hàng hoá mua tại Việt Nam cũng được hoàn thuế GTGT.

Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế:

Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế theo quy định của pháp luật hoặc theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cũng có thể được hoàn thuế GTGT.

3. Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

3.1 Hồ sơ hoàn thuế

  •  

    STT Trường hợp hoàn thuế Hồ sơ chung Hồ sơ riêng
    1 Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng mua bán, gia công - Hóa đơn bán hàng/xuất khẩu/gia công

    - Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu

    - Chứng từ chứng minh hoàn thành việc thanh toán qua ngân hàng cho hàng hóa xuất khẩu

    - Hợp đồng, L/C,...
    2 Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh có sử dụng vốn ngân sách nhà nước

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng, quyết định đầu tư

    - Bảng kê chi phí đầu tư đã thanh toán

    - Hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí đầu tư

    - Giấy phép đầu tư, quyết định,...
    3 Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất, lắp ráp hàng hóa xuất khẩu

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng mua bán, gia công

    - Hóa đơn mua hàng nhập khẩu

    - Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu

    - Chứng từ chứng minh sử dụng nguyên liệu, vật liệu cho sản xuất, lắp ráp hàng hóa xuất khẩu

    - Giấy phép nhập khẩu, Danh mục nguyên liệu,...
    4 Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ vận tải quốc tế

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng vận tải

    - Hóa đơn bán dịch vụ vận tải

    - Biên bản nghiệm thu dịch vụ vận tải

    - Chứng từ chứng minh thanh toán dịch vụ vận tải

    - Giấy phép kinh doanh vận tải quốc tế,...
    5 Doanh nghiệp du lịch, lữ hành

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng du lịch

    - Hóa đơn bán dịch vụ du lịch

    - Chứng từ chứng minh thanh toán dịch vụ du lịch

    - Giấy phép kinh doanh du lịch,...
    6 Doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa cho người nước ngoài xuất cảnh

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hóa đơn bán hàng

    - Hộ chiếu của người mua

    - Biên bản xác nhận của cơ quan hải quan

    - Giấy phép kinh doanh bán lẻ,...
    7 Doanh nghiệp mua phế liệu để sản xuất, kinh doanh

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng mua bán phế liệu

    - Hóa đơn mua phế liệu

    - Chứng từ chứng minh sử dụng phế liệu cho sản xuất, kinh doanh

    - Giấy phép thu gom phế liệu,...
    8 Doanh nghiệp đóng góp tài trợ cho các hoạt động văn hóa, xã hội, từ thiện

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Hợp đồng tài trợ

    - Hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động tài trợ

    - Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận,...
    9 Doanh nghiệp có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp

    - Giấy đề nghị hoàn thuế (mẫu 01/HT)

    - Tờ khai thuế GTGT (mẫu 02/GTGT)

    - Sổ sách kế toán, chứng từ thuế

    - Biên lai nộp tiền, Quyết định thanh tra,...

 

3.2 Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT đầy đủ gồm:

  • Văn bản yêu cầu hoàn thuế (mẫu số 01/HT).
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của từng trường hợp cụ thể được nêu rõ.

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế GTGT lên cơ quan thuế Sau khi hồ sơ được chuẩn bị, doanh nghiệp gửi hồ sơ này lên cơ quan thuế có thẩm quyền thông qua các phương tiện sau:

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế.
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.
  • Nộp hồ sơ điện tử trên cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ Cơ quan thuế sau khi nhận hồ sơ sẽ thực hiện các công việc sau:

  • Trong 3 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế phân loại và thông báo cho người nộp thuế về tình trạng của hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ được chấp nhận, cơ quan quản lý thuế sẽ thông báo thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
  • Trong trường hợp hồ sơ không được chấp nhận, cơ quan quản lý thuế sẽ yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin cần thiết.

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế GTGT Cuối cùng, sau khi hồ sơ được chấp nhận và giải quyết, doanh nghiệp sẽ nhận được số tiền hoàn thuế GTGT theo thông báo từ cơ quan thuế. Thời gian nhận tiền hoàn thuế sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, nhưng thường không quá một số ngày quy định để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của quy trình hoàn thuế GTGT.

3.3 Thời hạn giải quyết hoàn thuế GTGT

Thời hạn giải quyết yêu cầu hoàn thuế được chia thành 02 trường hợp:

  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
    • Nếu hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn hoặc chưa đủ thông tin để xác định thì cơ quan thuế gửi thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
    • Nếu đủ điều kiện hoàn thuế thì cơ quan thuế ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau

Cơ quan thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế và ban hành quyết định hoàn thuế trong thời hạn không quá 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thuế.

  • Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chi hoàn thuế cho người nộp chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng

4. Khách hàng cung cấp gì khi sử dụng dịch vụ của ACC

Khách hàng chỉ cung cấp những hồ sơ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của chủ doanh nghiệp: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 6 tháng.
  • Các giấy tờ liên quan đến giấy tờ liên quan đến thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng.

5. Dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng của ACC

ACC cung cấp dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) chuyên nghiệp và hiệu quả cho các doanh nghiệp, bao gồm:

  • Hoàn thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: ACC hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thuế GTGT cho các lô hàng xuất khẩu theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo nhanh chóng và chính xác.
  • Hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư: ACC tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thuế GTGT cho các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa dòng tiền và giảm chi phí.
  • Hoàn thuế GTGT trong trường hợp chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động: ACC hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thuế GTGT trong các trường hợp chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ hoàn thuế GTGT của ACC:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: ACC sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện tất cả các thủ tục hoàn thuế GTGT, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức để tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.
  • Đảm bảo tính chính xác và tuân thủ pháp luật: ACC có đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu về luật thuế, đảm bảo hồ sơ hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp được lập đúng quy định và tuân thủ pháp luật.
  • Tối ưu hóa lợi ích: ACC tư vấn cho doanh nghiệp các giải pháp tối ưu hóa việc hoàn thuế GTGT, giúp doanh nghiệp nhận được khoản hoàn thuế nhanh chóng và đầy đủ.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (815 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo