Hoá đơn bán hàng có mã số thuế không?

Hiện nay pháp luật Việt Nam quy định, khi thực hiện các hoạt động kinh doanh, bán hàng hóa cần phải lập hóa đơn. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều người chưa biết rõ các thông tin về hóa đơn phải lập khi bán hàng hóa này. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu rõ hơn về vấn đề Hoá đơn bán hàng có mã số thuế không? qua bài viết sau đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP

1. Hóa đơn bán hàng là gì?

Theo quy định mới nhất tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn bán hàng (hay còn gọi là hóa đơn trực tiếp) là loại hóa đơn dành cho các đơn vị kê khai và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.

Vì là chứng từ quan trọng trong mua bán hàng hóa, hóa đơn bán hàng cần đảm bảo những thông tin cần thiết sau:
  • Họ và tên, địa chỉ của người mua hàng;
  • Các thông tin của đơn vị bán hàng/ cung cấp dịch vụ;
  • Tên hàng hóa, dịch vụ. Nếu không viết hết các dòng hóa đơn, cần gạch chéo các dòng còn trống
  • Đơn vị tính như cái, chiếc, kg,… Trường hợp kinh doanh về dịch vụ thì không cần ghi đơn vị tính trên hóa đơn
  • Số lượng hàng hóa bán ra thực tế
  • Giá bán thực tế (không có thuế GTGT)
  • Tổng giá trị số lượng và đơn giá
  • Tổng giá trị hàng hóa bên trên, ghi cả bằng số và bằng chữ
  • Ngày tháng năm bán hàng hóa/ dịch vụ

11.1

Hoá đơn bán hàng có mã số thuế không?

2. Hoá đơn bán hàng có mã số thuế không?

  • Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
"Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ
  1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
  2. Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, khi thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế, tổ chức thu phí, lệ phí, tổ chức thu thuế phải lập chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế, phí, lệ phí giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp thuế, nộp phí, lệ phí và phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 32 Nghị định này. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế. Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì không cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập được lựa chọn cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế. Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
  1. Tổ chức thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập biên lai thu phí, lệ phí. Biên lai được ủy nhiệm cho bên thứ ba vẫn ghi tên của tổ chức thu phí, lệ phí là bên ủy nhiệm. Việc ủy nhiệm phải được xác định bằng văn bản giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm thể hiện đầy đủ các thông tin về biên lai ủy nhiệm (mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán biên lai ủy nhiệm) và phải thông báo cho cơ quan thuế khi thông báo phát hành biên lai."
Như vậy, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (kể cả trường hợp khuyến mại, quảng cáo, tặng cho,…) thì người bán bắt buộc phải lập hóa đơn và ghi đầy đủ nội dung theo quy định nêu trên.
  • Căn cứ vào khoản 4, khoản 5 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:
"Nội dung của hóa đơn
  1. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán
Trên hóa đơn phải thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
  1. Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua
  2. a) Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh có mã số thuế thì tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua thể hiện trên hóa đơn phải ghi theo đúng tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
  1. b) Trường hợp người mua không có mã số thuế thì trên hóa đơn không phải thể hiện mã số thuế người mua. Một số trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ đặc thù cho người tiêu dùng là cá nhân quy định tại khoản 14 Điều này thì trên hóa đơn không phải thể hiện tên, địa chỉ người mua. Trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng nước ngoài đến Việt Nam thì thông tin về địa chỉ người mua có thể được thay bằng thông tin về số hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh và quốc tịch của khách hàng nước ngoài."
Như vậy, những thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán và người mua là những thông tin bắt buộc phải có trong nội dung của hóa đơn khi lập hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ.

3. Mẫu hóa đơn bán hàng

11

Bài viết trên đây đã giới thiệu cho bạn về chủ đề Hoá đơn bán hàng có mã số thuế không?. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với Luật ACC để được tư vấn và giải đáp. Luật ACC cam kết luôn cung cấp dịch vụ hỗ trợ pháp lý chính xác, nhanh chóng, hiệu quả đến quý khách hàng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo