Việc hạch toán ghi tăng tài sản cố định cần tuân theo quy định của chế độ kế toán và các chuẩn mực kế toán hiện hành. Bài viết sau đây của Công ty Luật ACC sẽ là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán ghi tăng tài sản cố định mới nhất.

Cách hạch toán ghi tăng tài sản cố định mới nhất hiện nay
1. Tài sản cố định là gì? Phân loại tài sản cố định

Tài sản cố định là gì? Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) là những tài sản vật chất hoặc phi vật chất có giá trị lớn, được sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh liên tục nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh, mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp.
Đặc điểm của TSCĐ:
- Có giá trị lớn: Giá trị của TSCĐ thường cao hơn 1 triệu đồng và có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
- Có hình thái vật chất hoặc phi vật chất:
+ TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có thể nhìn thấy, sờ mó được như đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, v.v.
+ TSCĐ vô hình: Là những tài sản không thể nhìn thấy, sờ mó được như bản quyền, thương hiệu, bằng sáng chế, v.v.
- Được sử dụng trong nhiều chu kỳ kinh doanh: TSCĐ được sử dụng nhiều lần trong nhiều năm để tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
- Mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp: TSCĐ góp phần tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân loại TSCĐ: TSCĐ được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, phổ biến nhất là theo nhóm tài sản và theo nguồn gốc hình thành.
- Phân loại theo nhóm tài sản:
- Nhóm 1: Nhà cửa và công trình xây dựng: Bao gồm các tài sản cố định được sử dụng để làm nơi làm việc, sản xuất, kinh doanh hoặc cho thuê như nhà xưởng, văn phòng, kho hàng, v.v.
- Nhóm 2: Máy móc, thiết bị: Bao gồm các tài sản cố định được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ như máy móc sản xuất, máy tính, thiết bị văn phòng, v.v.
- Nhóm 3: Phương tiện vận tải: Bao gồm các tài sản cố định được sử dụng để vận chuyển hàng hóa hoặc người như ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay, v.v.
- Nhóm 4: Dụng cụ, đồ gá: Bao gồm các tài sản cố định được sử dụng để hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh như dụng cụ sửa chữa, đồ gá sản xuất, v.v.
- Nhóm 5: Cây lâu năm, súc vật: Bao gồm các tài sản cố định được sử dụng để sản xuất nông nghiệp hoặc lâm nghiệp như cây ăn quả, cây công nghiệp, trâu bò, v.v.
- Nhóm 6: Các tài sản cố định khác: Bao gồm các tài sản cố định không thuộc vào các nhóm tài sản trên như phần mềm, thiết bị thí nghiệm, v.v.
- Phân loại theo nguồn gốc hình thành:
- Tài sản cố định mua sẵn: Bao gồm các tài sản cố định được mua từ bên ngoài doanh nghiệp.
- Tài sản cố định tự làm: Bao gồm các tài sản cố định được tự sản xuất, chế tạo bởi chính doanh nghiệp.
>>> Xem thêm về Hạch toán tăng tài sản cố định theo thông tư 133/2019/TT-BTC qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.
2. Cách hạch toán ghi tăng tài sản cố định mới nhất hiện nay
Theo Thông tư 200/HNX 2020 về hướng dẫn chế độ kế toán đối với doanh nghiệp và Luật kế toán 2016, việc hạch toán ghi tăng tài sản cố định (TSCĐ) mới nhất hiện nay được thực hiện như sau:
Xác định giá trị ghi nhận TSCĐ:
Giá trị ghi nhận TSCĐ trên sổ sách kế toán là giá trị thực tế của TSCĐ tại thời điểm ghi nhận. Giá trị thực tế của TSCĐ bao gồm:
- Giá mua TSCĐ: Là giá trị chi trả để mua TSCĐ từ bên bán.
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt và các chi phí liên quan khác để đưa TSCĐ vào sử dụng.
Các bước hạch toán ghi tăng TSCĐ:
Bước 1: Phát hành chứng từ ghi nhận TSCĐ.
Chứng từ ghi nhận TSCĐ phải ghi rõ các thông tin sau:
- Tên, loại TSCĐ.
- Số lượng TSCĐ.
- Giá trị TSCĐ.
- Nguồn gốc hình thành TSCĐ.
- Thời gian đưa TSCĐ vào sử dụng.
Bước 2: Ghi nhận TSCĐ vào sổ sách kế toán.
Đối với TSCĐ hữu hình:
Nợ tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình.
Có các tài khoản:
- 212 - Phụ lục TSCĐ hữu hình: Ghi nhận chi tiết về từng TSCĐ.
- 151 - Chi phí mua sắm TSCĐ: Nếu chi phí mua sắm TSCĐ được thanh toán ngay.
- 154 - Chi phí sản xuất TSCĐ: Nếu TSCĐ do doanh nghiệp tự sản xuất.
- 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Nếu có thuế GTGT.
- 153 - Chi phí lắp đặt TSCĐ: Nếu có chi phí lắp đặt.
- 152 - Chi phí vận chuyển TSCĐ: Nếu có chi phí vận chuyển.
Đối với TSCĐ vô hình:
Nợ tài khoản 214 - Tài sản cố định vô hình.
Có các tài khoản:
- 215 - Phụ lục TSCĐ vô hình: Ghi nhận chi tiết về từng TSCĐ.
- 151 - Chi phí mua sắm TSCĐ: Nếu chi phí mua sắm TSCĐ được thanh toán ngay.
- 154 - Chi phí sản xuất TSCĐ: Nếu TSCĐ do doanh nghiệp tự sản xuất.
- 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Nếu có thuế GTGT.
Bước 3: Bắt đầu trích khấu hao cho TSCĐ.
- Thời điểm bắt đầu trích khấu hao cho TSCĐ là từ tháng đưa TSCĐ vào sử dụng.
- Phương pháp trích khấu hao cho TSCĐ được áp dụng theo quy định của pháp luật.
2.1. Tăng tài sản cố định do mua sắm
Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm: Giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Bút toán hạch toán:
- Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
- Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp mua tài sản cố định vô hình: Nguyên giá tài sản cố định vô hình bao gồm: Giá mua thực tế và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng.
Bút toán hạch toán:
- Nợ TK 213 - Tài sản cố định vô hình (Nguyên giá)
- Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán)
2.2. Tăng tài sản cố định do nhập khẩu
Hạch toán giá mua tài sản cố định nhập khẩu
Bút toán hạch toán:
- Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
- Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
- Có TK 331 - Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán)
Hạch toán chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm. Bút toán hạch toán:
- Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
- Có các tài khoản liên quan (TK 111, 112, 331,...)
Hạch toán chi phí lắp đặt, chạy thử. Bút toán hạch toán:
- Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
- Có các tài khoản liên quan (TK 111, 112, 331,...)
2.3. Tăng tài sản cố định do mua theo phương thức trả chậm, trả góp
Khi mua TSCĐ về bàn giao cho bộ phận sử dụng,
- Nợ TK 211,213 – nguyên gía theo giá mua trả tiền ngay.
- Nợ TK 133(2) – Thuế GTGT được khấu trừ
- Nợ TK 242 Chênh lệch tổng số tiền thanh toán – giá mua trả tiền ngay – Thuế GTGT
- Có TK 331 – Tổng số tiền phải thanh toán.
Định kì khi thanh toán tiền cho người bán theo thỏa thuận:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 111,112…
Đồng thời phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tài chính trong kì:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Có TK 242
Trường hợp thuế GTGT không được khấu trừ hoặc TSCĐ mua về không chịu thuế GTGT thì các định khoản trên không có phần ghi Nợ TK 133 -Thuế GTGT được khấu trừ.
2.4. Tăng tài sản cố định do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu,bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh, đơn vị XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị, kế toán ghi.
- Nợ TK 211,213 – Nguyên giá
- Có TK 241 – chi phí XDCB được tính vào nguyên giá
Nếu đơn vị XDCB có hệ thống sổ kế toán riêng, khi công tác XDCB hoàn thành bàn giao tài sản cho đơn vị sản xuất kế toán ghi
- Nợ TK 211- nguyên giá.
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ( nếu được khấu trừ)
- Có TK 411 – Phần vốn chủ sở hữu
- Có TK 341 – Phần vốn vay của các tổ chức tín dụng.
- Có TK 343 – Trái phiếu phát hành
- Có TK 136 – phần vốn đơn vị cấp trên giao.
2.5. Tăng tài sản cố định tự chế
Khi doanh nghiệp sử dụng sản phẩm do chính mình sản xuất để chuyển thành tài sản cố định hữu hình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nhận như sau:
Trường hợp 1: Sản phẩm tự chế được chuyển thành tài sản cố định ngay sau khi sản xuất xong:
Ghi nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Có TK 155 - Giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho Có TK 154 - Theo giá thành sản xuất nêu SP sản xuất xong chuyển sử dụng ngay
Trường hợp 1: Sản phẩm tự chế được nhập kho thành phẩm trước khi chuyển thành tài sản cố định:
Ghi nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Có TK 151 - Giá vốn sản phẩm tồn kho Có TK 154 - Theo giá thành sản xuất nêu SP sản xuất xong chuyển sử dụng ngay
Số tiền hạch toán tại TK 211 là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm tự chế. Giá thành sản xuất thực tế bao gồm các chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
2.6. Tăng tài sản cố định do mua dưới hình thức trao đổi
Trường hợp 1: Trao đổi TSCĐ hữu hình với TSCĐ hữu hình không tương tự:
- Nợ: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Nợ: TK 214 - Giá trị hao mòn của TSCĐ đưa đi trao đổi
- Có: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá TSCĐ nhận về)
- Có: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có)
- Có: TK 131 - Tổng giá thanh toán
Trường hợp 2: Trao đổi TSCĐ hữu hình với tài sản khác:
- Nợ: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Nợ: TK 214 - Giá trị hao mòn của TSCĐ đưa đi trao đổi
- Có: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá TSCĐ nhận về)
- Có: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có)
- Có: TK 131 - Tổng giá thanh toán
2.7. Tăng tài sản cố định do được Nhà nước cấp, nhận góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định
Định khoản:
- Nợ: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Có: TK 331 - Phải trả tiền cho nhà thầu xây dựng
- Có: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Có: TK 131 - Tổng giá thanh toán
2.8. Tăng tài sản cố định do nhận biếu, tặng, tài trợ
Khi nhận TSCĐ:
- Nợ TK 211,213
- Có TK 711 – Theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được.
Sau khi kết chuyển thu nhập xác định kết quả, Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập này
- Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Có TK 3334- Thuế thu nhập DN
Đồng thời kết chuyển chi phí thuế TNDN:
- Nợ TK 3334- Thuế thu nhập DN
- Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh số thu nhập còn lại sau khi tính thuế:
- Nợ TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
- Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
2.9. Giá trị tài sản cố định vô hình được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai
Định khoản:
- Nợ: TK 242 - Chi phí phát sinh do các hoạt động nghiên cứu, phát triển
- Có: TK 155 - Giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho
- Có: TK 154 - Theo giá thành sản xuất nêu SP sản xuất xong chuyển sử dụng ngay
Mô tả nghiệp vụ:
Trong giai đoạn triển khai, doanh nghiệp thường phát sinh chi phí liên quan đến việc nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, phần mềm, thương hiệu, v.v., đây là những tài sản cố định vô hình (TSCĐV) được hình thành trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ hạch toán chi phí phát sinh cho các hoạt động này vào tài khoản 242 - Chi phí phát sinh do các hoạt động nghiên cứu, phát triển.
Khi TSCĐV được hoàn thành và đưa vào sử dụng, doanh nghiệp sẽ chuyển chi phí đã phát sinh từ tài khoản 242 sang các tài khoản TSCĐV tương ứng (như TK 231 - Quyền sở hữu trí tuệ, TK 232 - Thương hiệu, TK 233 - Phần mềm).
2.10. Tăng tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn được mua cùng với nhà cửa vật kiến trúc trên đất
Định khoản:
- Nợ: TK 2131 - Quyền sử dụng đất (Giá trị hợp lý của quyền sử dụng đất)
- Nợ: TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Giá trị còn lại của nhà cửa, vật kiến trúc trên đất)
- Có: TK 131 - Tổng giá thanh toán (Tổng giá mua TSCĐ)
- Có: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Nếu có)
2.11. Tăng tài sản cố định vô hình do mua dưới hình thức thanh toán bằng vốn cổ phần
Nguyên giá TSCĐ là giá hợp lý của các chứng từ được phát hành
- Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
- Có TK 411 (4111 – vốn góp, 4112 – thặng dư vốn góp
>>> Xem thêm về Phương pháp ghi tăng nguyên giá tài sản cố định qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.
3. Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để ghi nhận tài sản cố định mới mua?
Tài sản cố định mới mua được ghi nhận vào sổ sách kế toán bằng cách ghi Nợ TK 211 (Tài sản cố định hữu hình) hoặc TK 213 (Tài sản cố định vô hình) và Có TK 331 (Phải trả người bán) hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng) hoặc TK 111 (Tiền mặt).
Các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản cố định vào sử dụng có được ghi nhận vào nguyên giá tài sản không?
Có, các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, thuế nhập khẩu (nếu có) đều được ghi nhận vào nguyên giá của tài sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định được hạch toán như thế nào?
Khấu hao tài sản cố định được hạch toán:
- Nợ TK 627 (Chi phí sản xuất chung), Nợ TK 641 (Chi phí bán hàng), hoặc Nợ TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) tùy thuộc vào việc sử dụng tài sản cố định.
- Có TK 214 (Hao mòn tài sản cố định)
Khi nào nên đánh giá lại tài sản cố định?
Doanh nghiệp nên đánh giá lại tài sản cố định khi có sự thay đổi lớn về giá trị thị trường của tài sản, khi có các sự kiện bất thường (như thiên tai, tai nạn), hoặc khi thực hiện các giao dịch lớn như mua bán, sáp nhập.
Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến cách hạch toán ghi tăng tài sản cố định mới nhất hiện nay. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.
Nội dung bài viết:
Bình luận