Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Việc nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo nội dung lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, giúp các tổ chức và cá nhân thực hiện đúng quy định và thuận lợi trong quá trình nhập khẩu.thu-tuc-cap-giay-phep-nhap-khau-xuat-ban-pham-khong-kinh-doanh

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

1. Thế nào là giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

 

165KfD1rHQcOpbFIT-gy3r0uEGnCxMfBP=k

Thế nào là giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Theo quy định của Luật Xuất bản năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành, việc nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh đòi hỏi tuân thủ một số quy định cụ thể.

Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh là một văn bản chính thức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu nhập khẩu xuất bản phẩm nhưng không với mục đích kinh doanh.

Xuất bản phẩm không kinh doanh bao gồm một loạt các loại hình, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng và cộng đồng. Cụ thể:

  • Sách, báo, tạp chí, và các ấn phẩm điện tử.
  • Tài liệu khoa học và kỹ thuật, phục vụ cho nghiên cứu và phát triển trong các lĩnh vực chuyên môn.
  • Bản đồ, tranh ảnh, bản nhạc, và các tác phẩm nghệ thuật khác, giúp bổ sung kiến thức và thưởng thức văn hóa.
  • Phim, băng hình, đĩa hình, và các hình thức truyền thông tương tác, mang lại trải nghiệm giải trí và giáo dục đa phương tiện.
  • Các loại xuất bản phẩm khác không nhằm mục đích kinh doanh, đảm bảo sự đa dạng và phong phú trong việc cung cấp thông tin và giáo dục.

2. Hồ sơ để xin giấy phép nhập khẩu không kinh doanh

Theo quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Xuất bản năm 2012, hồ sơ cần thiết để xin giấy phép nhập khẩu không kinh doanh bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số 29 Phụ lục kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTTTT);
  • Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 30 Phụ lục kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTTTT).

3. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

thu-tuc-cap-giay-phep-nhap-khau-xuat-ban-pham-khong-kinh-doanh

Theo quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản năm 2012, Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh sẽ bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu quy định và thực hiện nộp hồ sơ như sau:

  • Cơ quan, tổ chức ở trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
  • Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
  • Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục Xuất bản, in và Phát hành hoặc Sở hoặc nộp qua đường bưu chính.
  • Nộp hồ sơ thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến (phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ).

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp phát hiện xuất bản phẩm đề nghị nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản có quyền từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu cung cấp một bản xuất bản phẩm để tổ chức thẩm định nội dung làm cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu.

Bước 3: Thẩm định nội dung xuất bản phẩm

Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu thành lập hội đồng thẩm định đối với từng xuất bản phẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được xuất bản phẩm nhập khẩu để thẩm định. Thời gian thẩm định đối với từng xuất bản phẩm không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày hội đồng thẩm định được thành lập;

Bước 4: Trả kết quả thẩm định

Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản, trong đó xác định rõ nội dung xuất bản phẩm có hoặc không vi phạm quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Quy định về cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Căn cứ Điều 12 Nghị định 195/2013/NĐ-CP quy định về việc cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh như sau:

Tài liệu không kinh doanh được cấp giấy phép xuất bản theo quy định tại Điều 25 Luật xuất bản bao gồm:

  • Tài liệu tuyên truyền, cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất nước;
  • Tài liệu hướng dẫn học tập và thi hành chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
  • Tài liệu hướng dẫn các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
  • Kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
  • Tài liệu giới thiệu hoạt động của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
  • Tài liệu lịch sử đảng, chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
  • Thẩm quyền cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Luật xuất bản
  • Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản cấp giấy phép xuất bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
  • Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp giấy phép.

5. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh

Theo khoản 3 Điều 38  Luật Xuất bản năm 2012, điều kiện cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm bao gồm:

  • Có một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
  • Người đứng đầu cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải thường trú tại Việt Nam, có văn bằng do cơ sở đào tạo chuyên ngành cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
  • Có đội ngũ nhân viên đủ năng lực thẩm định nội dung sách trong trường hợp kinh doanh nhập khẩu sách.

6. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1 Cá nhân có thể xin cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh?

Có. Cá nhân có nhu cầu nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm mục đích kinh doanh có thể nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

7.2 Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh có giá trị vĩnh viễn?

Không. Giấy phép có giá trị sử dụng trong vòng 01 năm và phải được gia hạn nếu muốn tiếp tục nhập khẩu xuất bản phẩm.

7.3 Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép có quyền bán lại xuất bản phẩm đã nhập khẩu?

Không. Xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh chỉ được sử dụng cho mục đích học tập, nghiên cứu, giảng dạy hoặc lưu hành trong nội bộ doanh nghiệp, tổ chức.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1021 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo