Thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam tại Việt Nam

Ngày nay, flycam ngày càng phổ biến bởi khả năng ghi hình từ trên cao, mang đến những góc nhìn độc đáo và ấn tượng. Tuy nhiên, để bay flycam tại Việt Nam, bạn cần xin cấp giấy phép bay theo quy định của pháp luật. Việc xin cấp giấy phép bay flycam sẽ giúp đảm bảo an ninh, an toàn và trật tự bay, đồng thời hạn chế những rủi ro tiềm ẩn trong quá trình sử dụng flycam. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin cần thiết liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam tại Việt Nam thông qua bài viết này.

Thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam tại Việt Nam

Thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam tại Việt Nam

1. Flycam là gì?

Flycam là một thiết bị bay không người lái (UAV) được trang bị camera để chụp ảnh và quay video từ trên cao. Flycam có nhiều loại với kích thước, tính năng và giá cả khác nhau, phù hợp với nhiều nhu cầu sử dụng.

2. Xin giấy phép bay flycam ở đâu?

Theo Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013), quy định về thẩm quyền cấp phép, từ chối, đình chỉ hoạt động bay như sau:

Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp phép, từ chối cấp phép cho các chuyến bay của tàu bay không người lái, các loại khí cầu bay không người điều khiển, các loại mô hình bay, các loại khí cầu có người điều khiển nhưng không cất, hạ cánh từ các sân bay được mở cho hoạt động dân dụng.

- Địa chỉ hộp thư liên lạc: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

- Số điện thoại liên hệ: 069 533200; 069 533105;

- Số fax: 04 7337994.

3. Hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép bay flycam 

Theo Điều 9 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013), hồ sơ và thủ tục cấp giấy phép bay flycam bao gồm:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • 2 Đơn đề nghị cấp phép bay bằng tiếng Việt và tiếng Anh (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này).
  • Giấy phép hoặc giấy ủy quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước.
  • Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay.
  • Tài liệu kỹ thuật về phương tiện bay, bao gồm ảnh chụp kiểu loại tàu bay hoặc phương tiện bay và bản thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không của loại tàu bay hoặc phương tiện bay đó (theo mẫu số 2/TLKTPTB);

Bước 2: Nộp hồ sơ

Chậm nhất 14 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu.

Trường hợp có đề nghị sửa đổi, chậm nhất 10 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị sửa đổi lại phép bay đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Bộ Quốc phòng quy định việc tổ chức tiếp nhận và giải quyết đơn đề nghị cấp phép bay, sửa đổi phép bay của các tổ chức, cá nhân, bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng.

4. Thời hạn để được cấp giấy phép bay flycam 

Theo Điều 15 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013), thời gian cấp phép, từ chối hoạt động bay được quy định như sau:

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu cấp phép tổ chức thực hiện các chuyến bay.
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định xin sửa đổi phép bay đã cấp, Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu cấp phép điều chỉnh thực hiện các chuyến bay.

5. Cơ quan tổ chức nào có thẩm quyền cấp giấy phép bay flycam

Căn cứ tại Điều 8 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013) quy định về thẩm quyền cấp phép, từ chối, đình chỉ hoạt động bay như sau:

Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp phép, từ chối cấp phép cho các chuyến bay của tàu bay không người lái, các loại khí cầu bay không người điều khiển, các loại mô hình bay, các loại khí cầu có người điều khiển nhưng không cất, hạ cánh từ các sân bay được mở cho hoạt động dân dụng.

- Địa chỉ hộp thư liên lạc: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội;

- Số điện thoại liên hệ: 069 533200; 069 533105;

- Số fax: 04 7337994.

Trung tâm Quản lý điều hành bay Quốc gia, các Trung tâm Quản lý điều hành bay khu vực thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân và Cơ quan Phòng không thuộc các quân khu và Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phép yêu cầu đình chỉ hoạt động bay trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này.

6. Chi phí xin giấy phép bay flycam

Chi phí xin giấy phép bay flycam tại Việt Nam thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ phức tạp của quy trình xin phép, diện tích vùng bay dự kiến sử dụng, và yêu cầu cụ thể của từng dự án.

Các khoản chi phí có thể bao gồm phí xử lý hồ sơ, phí kiểm tra an toàn, phí công bố thông tin, và các chi phí khác như phí thuê chuyên gia tư vấn pháp lý hoặc kỹ thuật.

Tùy thuộc vào tổ chức, công ty, hoặc cá nhân nào thực hiện thủ tục, chi phí này có thể dao động từ vài triệu đến hàng chục triệu đồng. Đối với các dự án lớn hoặc phức tạp, chi phí cũng có thể tăng lên do yêu cầu bổ sung và công việc phối hợp với các cơ quan chức năng.

7. Những hành vi bay flycam bị cấm tại Việt Nam

Những hành vi bay flycam bị cấm tại Việt Nam

Những hành vi bay flycam bị cấm tại Việt Nam

Điều 14 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013) quy định nghiêm cấm các hành vi sau:

  • Tổ chức các hoạt động bay khi chưa có phép bay.
  • Tổ chức hoạt động bay không đúng khu vực, điều kiện, giới hạn quy định. Vi phạm các quy định về quản lý lãnh thổ, biên giới quốc gia.
  • Mang chở các chất phóng xạ, chất cháy, chất nổ trên tàu bay hoặc phương tiện bay.
  • Phóng, bắn, thả từ trên không các loại vật, chất gây hại hoặc chứa đựng nguy cơ gây hại.
  • Lắp các thiết bị và thực hiện việc quay phim, chụp ảnh từ trên không khi không được phép.
  • Treo cờ, biểu ngữ, thả truyền đơn phát loa tuyên truyền ngoài quy định của cấp phép bay.
  • Không chấp hành các lệnh, hiệu lệnh của cơ quan quản lý điều hành và giám sát hoạt động bay.

8. Xử lý vi phạm đối với hoạt động bay flycam?

Theo Điều 16 Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sđ, bs 2013), các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, thu hồi giấy phép hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Mức xử phạt hành chính sẽ được áp dụng theo khoản 5 Điều 19 Nghị định 147/2013/ NĐ-CP như sau:

  • Cá nhân có hành vi thực hiện chuyến bay không đúng với phép bay, mục đích của chuyến bay theo phép bay đã được cấp sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
  • Cá nhân có hành vi thực hiện chuyến bay mà không có phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Theo điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP cá nhân sẽ phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi:

Sử dụng tàu bay không người lái hoặc phương tiện bay siêu nhẹ chưa được đăng ký cấp phép bay hoặc tổ chức các hoạt động bay khi chưa có giấy phép hoặc đã đăng ký nhưng điều khiển bay không đúng thời gian, địa điểm, khu vực, tọa độ, giới hạn cho phép.

9. Dịch vụ xin giấy xin cấp giấy phép bay flycam tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép bay flycam. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

10. Câu hỏi thường gặp

10.1 Có thể khiếu nại nếu hồ sơ xin cấp giấy phép bay flycam bị từ chối?

Có. Có thể khiếu nại nếu hồ sơ xin cấp giấy phép bay flycam bị từ chối theo quy định của pháp luật.

10.2 Để xin cấp giấy phép bay flycam, cần phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bay flycam?

Không. Cá nhân xin cấp phép bay flycam cho mục đích cá nhân không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bay flycam.

10.3 Giấy phép bay flycam có thời hạn hiệu lực vĩnh viễn?

Không. Giấy phép bay flycam có thời hạn hiệu lực là 12 tháng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam tại Việt Nam. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (331 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo