Giấy miễn thị thực, hay miễn visa, là quá trình cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại một quốc gia trong thời gian nhất định mà không cần xin thị thực. Các trường hợp miễn thị thực vào Việt Nam bao gồm công dân nước ngoài từ các quốc gia có thỏa thuận và công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông (HCPT) được miễn thị thực ở một số quốc gia.
![Giấy miễn thị thực là gì?Trường hợp cấp giấy miễn thực thi](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/03/giay-mien-thi-thuc-la-gitruong-hop-cap-giay-mien-thuc-thi.jpg)
Giấy miễn thị thực là gì?Trường hợp cấp giấy miễn thực thi
1.Giấy miễn thị thực là gì?
Giấy miễn thị thực là văn bản được cấp cho người nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định mà không cần phải làm các thủ tục xin visa và đóng lệ phí liên quan. Đối tượng được xin giấy miễn thị thực có thể là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có quan hệ hôn nhân hoặc gia đình với công dân Việt Nam, và một số đối tượng khác theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
Trong khi thị thực hay visa là giấy tờ cần thiết để người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, giấy miễn thị thực cho phép họ vào Việt Nam mà không cần phải xin thị thực và đóng phí liên quan. Việc miễn thị thực có thể là một biện pháp ngoại giao, giúp thu hút khách du lịch hoặc thể hiện nguyên tắc có đi có lại giữa các quốc gia. Điều này cũng giúp người nước ngoài tiết kiệm chi phí khi không phải đóng lệ phí cho việc cấp visa.
2. Có bao nhiêu loại giấy miễn thị thực
Có hai loại giấy miễn thị thực được sử dụng cho việc nhập cảnh vào Việt Nam:
- Sổ miễn thị thực: Đây là loại giấy miễn thị thực dành cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và chỉ có giấy thường trú do cơ quan nước ngoài cấp, hoặc người sử dụng hộ chiếu của các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam không có quan hệ ngoại giao. Sổ miễn thị thực này được cấp cho người định cư ở nước ngoài khi họ muốn nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần phải xin visa.
- Loại dán: Đây là loại giấy miễn thị thực được dán vào hộ chiếu nước ngoài của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cũng được sử dụng cho người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam. Giấy miễn thị thực này cũng được cấp mà không yêu cầu thủ tục xin visa và giúp người sử dụng tiện lợi hơn khi đi lại.
Cả hai loại giấy miễn thị thực đều có thời hạn tối đa không quá 05 năm và có thể ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc các giấy tờ đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng. Điều này giúp người sử dụng không phải lo lắng về việc gia hạn giấy miễn thị thực quá thường xuyên.
3. Hình thức miễn thị thực có những loại nào?
Có ba hình thức miễn thị thực chính được áp dụng tại Việt Nam:
- Miễn visa theo hiệp định song phương: Đây là hình thức miễn thị thực áp dụng cho công dân đến từ các nước thành viên trong khối ASEAN. Theo đó, công dân từ các nước ASEAN được miễn visa khi nhập cảnh vào Việt Nam và thời hạn miễn thị thực là không quá 30 ngày. Tương tự, các quốc gia trong ASEAN cũng miễn visa cho công dân Việt Nam khi họ nhập cảnh.
- Miễn visa đơn phương: Việt Nam thực hiện chính sách miễn visa đơn phương đối với 15 quốc gia bao gồm Hàn Quốc, Nhật Bản, Phần Lan, Kyrgyzstan, Chile, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch, Nga, Belarus, Pháp, Đức, Anh, Ý và Tây Ban Nha. Thời hạn của miễn visa đơn phương là không quá 15 ngày.
- Miễn thị thực 5 năm: Đây là hình thức miễn visa dành cho người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam (Việt Kiều) hoặc có quan hệ hôn nhân, huyết thống với công dân Việt Nam mà không phân biệt quốc tịch. Người được miễn visa 5 năm mỗi lần nhập cảnh được lưu trú trong vòng 90 ngày. Tuy nhiên, khi hết thời hạn miễn thị thực, người ngoại quốc cần phải xin cấp mới giấy miễn thị thực nếu muốn tiếp tục nhập cảnh vào Việt Nam.
4.Trường hợp nào được cấp giấy miễn thực thi?
Đối với việc cấp giấy miễn thị thực, có một số trường hợp cụ thể được quy định theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn điều chỉnh của Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền. Các trường hợp được cấp giấy miễn thị thực bao gồm:
![Trường hợp nào được cấp giấy miễn thực thi?](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/03/truong-hop-nao-duoc-cap-giay-mien-thuc-thi.jpg)
Trường hợp nào được cấp giấy miễn thực thi?
- Theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, đặc biệt là những trường hợp được quy định rõ trong các hiệp định hoặc thoả thuận mà Việt Nam đã ký kết và cam kết thực hiện.
- Người nước ngoài đang sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài đi vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Người nước ngoài vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định, tuy nhiên, khu kinh tế này phải đáp ứng đủ các điều kiện như có sân bay quốc tế, không gian riêng biệt, ranh giới địa lý xác định và phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.
- Trường hợp Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân của một số nước, theo quy định của Chính phủ.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Ngoài ra, theo Nghị quyết 62 của Chính phủ, thành viên tổ bay của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam cũng được miễn thị thực để nhập cảnh và đi lại trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam trong thời gian chờ khởi hành trở lại cùng với chuyến bay đến hoặc chuyến bay tiếp theo. Điều này nhằm đảm bảo tiện lợi cho hoạt động của các hãng hàng không nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
5. Việt Nam miễn thị thực cho những trường hợp nào?
Việt Nam miễn thị thực cho các trường hợp sau đây:
- Công dân từ một số quốc gia được miễn thị thực: Các quốc gia như Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Bê-la-rút và nhiều quốc gia khác được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam. Điều này giúp thuận lợi cho việc du lịch và giao lưu văn hóa giữa Việt Nam và các quốc gia này.
- Các trường hợp đặc biệt do quy định của Chính phủ Việt Nam: Ngoài ra, có những trường hợp được miễn thị thực theo quy định đơn phương hoặc song phương của Chính phủ Việt Nam. Điều này có thể bao gồm các trường hợp như người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có vợ, chồng, con là công dân của Việt Nam và các trường hợp khác được quy định cụ thể.
Tuy nhiên, do tình hình dịch Covid-19 có những diễn biến phức tạp, hiện nay, Việt Nam đã tạm ngừng cho phép người nước ngoài nhập cảnh để tránh lây lan dịch bệnh. Việc này là biện pháp phòng chống dịch hiệu quả để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn cho mọi người.
6. Điều kiện xin cấp giấy miễn thị thực
Điều kiện để xin cấp giấy miễn thị thực được quy định cụ thể theo quy định của Cục quản lý xuất nhập cảnh. Người nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện sau:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam: Điều này áp dụng cho những người có quan hệ gia đình với công dân Việt Nam, bao gồm cả vợ, chồng và con.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, còn được gọi là Việt Kiều: Đây là những người Việt Nam sinh sống và làm việc ở nước ngoài.
- Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam: Điều này đảm bảo rằng hộ chiếu của người xin giấy miễn thị thực còn hiệu lực trong thời gian nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không có hộ chiếu phải có giấy tờ thường trú do cơ quan thẩm quyền nước sở tại cấp, có giá trị tối thiểu 6 tháng: Điều này đảm bảo rằng người định cư ở nước ngoài vẫn có giấy tờ hợp lệ để nhập cảnh vào Việt Nam.
- Chưa từng vi phạm pháp luật nước sở tại cũng như pháp luật của Việt Nam: Điều này đảm bảo rằng người xin giấy miễn thị thực là người tuân thủ pháp luật và có lối sống lành mạnh.
7. Hồ sơ xin giấy miễn thị thực cho người nước ngoài
Đối với người nước ngoài có vợ hoặc chồng là người Việt Nam, hồ sơ xin giấy miễn thị thực bao gồm các tài liệu sau:
- Bản gốc hộ chiếu của người nộp đơn.
- 02 ảnh thẻ kích thước 3*4cm, chụp rõ mặt trên nền trắng.
- Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của vợ/chồng người Việt Nam.
- Giấy đăng ký kết hôn photo công chứng đầy đủ (nếu kết hôn tại Việt Nam).
- Giấy đăng ký kết hôn hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng (nếu kết hôn tại nước ngoài).
Đối với Việt Kiều còn giữ tên Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc hộ chiếu còn thời hạn trên 5 năm.
- 02 ảnh thẻ kích thước 3*4cm, chụp rõ mặt trên nền trắng.
- Bản photo giấy khai sinh còn giữ tên Việt Nam.
- Photo công chứng sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người thân ở Việt Nam.
Đối với con của Việt Kiều có bố hoặc mẹ là công dân quốc tịch Việt Nam, hồ sơ gồm:
- Bản gốc hộ chiếu còn thời hạn trên 5 năm.
- 02 ảnh thẻ kích thước 3*4cm, chụp rõ mặt trên nền trắng.
- Photo công chứng sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người bố/mẹ tại Việt Nam.
- Photo công chứng giấy khai sinh của người con hoặc chứng minh nhân dân.
Mọi thắc mắc khác quý khách vui lòng liên hệ về ACC nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận