Giấy chứng sinh được cấp khi nào

Giấy chứng sinh được cấp khi nào

Giấy chứng sinh được cấp khi nào

 

Giấy chứng sinh được cấp khi nào, đây là một trong những văn bản quan trọng nhất trong hệ thống giấy tờ của mỗi người, đóng vai trò không thể phủ nhận trong xác nhận sự ra đời của một cá nhân và thực hiện các thủ tục hành chính khác. Nhưng giấy chứng sinh được cấp khi nào? Điều này liên quan đến một loạt các thủ tục và quy định mà cần được hiểu rõ để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của tài liệu này. Trong bối cảnh pháp lý và y tế hiện nay, quy trình cấp giấy chứng sinh không chỉ là một quá trình đơn giản mà còn là một phần quan trọng của việc quản lý thông tin sức khỏe và hành chính. Hãy cùng tìm hiểu về quy trình và điều kiện cụ thể mà giấy chứng sinh được cấp trong đoạn sau.

1. Giấy Chứng Sinh là Gì?

Hiện nay, trong pháp luật, chưa có định nghĩa cụ thể về giấy chứng sinh. Tuy nhiên, giấy chứng sinh được coi là một trong những tài liệu quan trọng đối với mỗi cá nhân từ khi mới chào đời. Đây là một văn bản chứng thực, xác nhận sự ra đời của một người và đồng thời là cơ sở để thực hiện các thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh.

1.1 Mục Đích của Giấy Chứng Sinh

Giấy chứng sinh không chỉ đơn thuần là một tài liệu xác nhận về việc sinh ra của một người mà còn phục vụ nhiều mục đích khác nhau. Trong đó, chủ yếu là:

  • Chứng Nhận Sự Tồn Tại: Giấy chứng sinh là bằng chứng về sự tồn tại của một cá nhân trong cộng đồng.

  • Điều Kiện Đăng Ký Khai Sinh: Để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, giấy chứng sinh là một yếu tố quan trọng để xác minh thông tin về ngày, giờ, và nơi sinh của trẻ.

  • Quan Hệ Gia Đình: Giấy chứng sinh cũng chứng minh quan hệ gia đình, là cơ sở để xác định cha mẹ của trẻ.

1.2 Thời Hạn Sử Dụng

Giấy chứng sinh thường có thời hạn sử dụng đến khi trẻ được đăng ký khai sinh. Sau thời điểm này, tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng quốc gia, giấy chứng sinh có thể được sử dụng để thực hiện các thủ tục khác, như đăng ký học, đăng ký hộ khẩu, hay thủ tục liên quan đến quốc tịch.

2. Mẫu Giấy Chứng Sinh Hiện Nay

Hiện nay, mẫu giấy chứng sinh được quy định cụ thể thông qua Phụ lục 5 đi kèm với Thông tư 56/2017/TT-BYT. Đây là một phần quan trọng của hệ thống quy định về quản lý thông tin sức khỏe và dịch vụ y tế. Mẫu giấy chứng sinh này đặt ra các yếu tố chính sau:

PHỤ LỤC 5

MẪU GIẤY CHỨNG SINH
(Kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Cơ s KB, CB                                           Số:……………………..

                                                                Quyển s: …………….

GIẤY CHNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ...................................................

Năm sinh: ......................................................................................

Nơi đăng ký thường trú: .................................................................

…………………………………………………………………………………..

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ...........................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: ..........................................

Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: ...............................

Dân tộc: ........................................................................................

Họ và tên cha: ...............................................................................

Đã sinh con vào lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ………………..

Tại:................................................................................................

Số con trong lần sinh này: ..............................................................

Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ............................

Dự định đặt tên con là: ..................................................................

Ghi chú: ........................................................................................

……..,ngày... tháng.... năm ……

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh

Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số:          Quyển số:            (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ

Cơ s KB, CB                                           Số:……………………..

                                                                Quyển s: …………….

GIẤY CHNG SINH

Họ và tên mẹ/Người nuôi dưỡng: ......................................................

Năm sinh: .........................................................................................

Nơi đăng ký thường trú: ....................................................................

.........................................................................................................

- Mã số BHXH/Thẻ BHYT số ..............................................................

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số: .............................................

Ngày cấp: ………./ ………./………….. Nơi cấp: ...................................

Dân tộc: ...........................................................................................

Họ và tên cha: ...................................................................................

Đã sinh con vào lúc:...giờ...phút, ngày…. tháng….. năm ……………….

Tại:....................................................................................................

Số con trong lần sinh này: .................................................................

Giới tính của con: ………………………..Cân nặng ................................

Dự định đặt tên con là: ......................................................................

Ghi chú: ............................................................................................

……..,ngày... tháng.... năm ……

Cha, mẹ, người nuôi dưỡng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người đỡ đẻ
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi phiếu
(Ký, ghi rõ chức danh

Thủ trưởng cơ sở y tế
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

Lưu ý:

- Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số:          Quyển số:            (nếu cấp lại)

- Tên dự định đặt có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải đi khai sinh cho trẻ

 

3. Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Sinh Lần Đầu

3.1 Quy Định Chung

Theo khoản 2 Điều 2 của Thông tư 17/2012/TT-BYT, được sửa đổi bởi Thông tư 34/2015/TT-BYT và Thông tư 27/2019/TT-BYT, thủ tục cấp giấy chứng sinh lần đầu được quy định một cách chi tiết để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của thông tin.

Tại Cơ Sở Khám Bệnh

Khi trẻ sơ sinh và trước khi về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền sẽ chịu trách nhiệm cấp giấy chứng sinh. Trong quy trình này:

  • Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ đọc và kiểm tra thông tin trước khi ký.

  • Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

Trường Hợp Sinh Ngoài Cơ Sở Khám Bệnh

Nếu trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ, thì cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định. Thủ tục này bao gồm:

  • Điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 27/2019/TT-BYT.

  • Nộp Tờ khai đề nghị cùng với các giấy tờ liên quan cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra để xin cấp Giấy chứng sinh cho trẻ.

Xác Minh Thông Tin

Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn xác minh không được vượt quá 05 ngày làm việc. Quy định này đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin trên giấy chứng sinh.

3.2 Sinh Con Bằng Kỹ Thuật Mang Thai Hộ

Trong trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ, thủ tục cấp giấy chứng sinh có những điều cụ thể riêng.

Bản Xác Nhận Sinh Con

Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc bên mang thai hộ cần nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ. Quy định này được thực hiện theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 34/2015/TT-BYT.

Quy Định Về Thời Hạn

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh, Trạm y tế tuyến xã phải hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng sinh cho trẻ. Thời hạn xác minh không vượt quá 05 ngày làm việc.

Mẫu Giấy Chứng Sinh Đặc Biệt

Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT. Giấy chứng sinh này chứng minh quá trình mang thai hộ khi thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh. 

4. Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Sinh

Quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng sinh được chi tiết tại khoản 1 Điều 16 của Thông tư 56/2017/TT-BYT. Theo hướng dẫn này, thẩm quyền cấp giấy chứng sinh được ủy thác theo nguyên tắc: Cơ Sở Khám Bệnh, Chữa Bệnh; Điều Kiện Pháp Lý; Phạm Vi Hoạt Động Chuyên Môn; Phép Thực Hiện Dịch Vụ Đỡ Đẻ.

FAQ về Giấy Chứng Sinh

1. Q: Giấy chứng sinh được cấp khi nào?

A: Giấy chứng sinh được cấp ngay sau khi trẻ mới sinh ra. Quy trình cấp giấy chứng sinh liên quan đến thủ tục đăng ký khai sinh và thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra.

2. Q: Làm thế nào để kiểm tra và xác minh thông tin trên giấy chứng sinh?

A: Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc và kiểm tra thông tin trên giấy chứng sinh trước khi ký. Thông tin chính xác và chi tiết là quan trọng để đảm bảo giấy chứng sinh có giá trị pháp lý.

3. Q: Nếu trẻ sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, thủ tục cấp giấy chứng sinh như thế nào?

A: Trong trường hợp này, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra để xin cấp Giấy chứng sinh.

4. Q: Làm thế nào với trường hợp sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ?

A: Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ cần nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ. Trẻ sinh ra do kỹ thuật này sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 56/2017/TT-BYT.

 
 
 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo