Hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty

Việc giải thể chi nhánh công ty đòi hỏi doanh nghiệp tuân thủ quy trình pháp lý rõ ràng và đầy đủ. Để giúp doanh nghiệp nắm rõ các bước cần thiết, bài viết của Luật ACC sẽ cung cấp hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty một cách chi tiết và dễ hiểu.

huong-dan-thu-tuc-ho-so-giai-the-chi-nhanh-cong-ty

 Hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty 

1. Giải thể chi nhánh công ty là gì?

Chi nhánh công ty là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Giải thể chi nhánh công ty là việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và thực hiện các thủ tục thanh toán nợ, xử lý tài sản theo quy định của pháp luật.

2. Hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty 

huong-dan-thu-tuc-ho-so-giai-the-chi-nhanh-cong-ty-2024-1

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty

2.1. Hồ sơ giải thể chi nhánh công ty:

2.1.1. Hồ sơ chung:

(i) Tờ trình đề nghị giải thể chi nhánh:

  • Mẫu Tờ trình theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Cần có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Tờ trình cần được lập đầy đủ, chính xác theo quy định để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

(ii) Quyết định/Nghị quyết của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu về việc giải thể chi nhánh:

Quyết định/Nghị quyết phải được thông qua theo đúng quy định của pháp luật

Cần có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng quản trị/HĐTV/Chủ sở hữu

(iii) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty mẹ:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực

Phải được công chứng hợp lệ

(iv) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chi nhánh:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp còn hiệu lực

Phải được công chứng hợp lệ

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chi nhánh phải rõ ràng, sắc nét, không được tẩy xóa, rách nát.

Chữ ký xác nhận của bạn trên bản sao phải trùng khớp với chữ ký trên bản gốc.

(v) Bản sao hợp lệ Giấy ủy quyền (nếu có):

Giấy ủy quyền phải được công chứng hợp lệ

Cần có đầy đủ chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền

2.1.2. Hồ sơ bổ sung:

(i) Đối với chi nhánh hạch toán độc lập:

Bản sao hợp lệ Báo cáo tài chính giải thể của chi nhánh: Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập và được công chứng hợp lệ

Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của chi nhánh: Do cơ quan thuế cấp

Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận nộp ngân sách nhà nước của chi nhánh (nếu có): Do cơ quan thuế cấp

(ii) Đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc:

Bản sao hợp lệ Báo cáo tài chính giải thể của công ty mẹ: Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán độc lập và phải được công chứng hợp lệ

Lưu ý:

  • Tất cả các bản sao hợp lệ phải được đóng dấu giáp lai của công ty mẹ
  • Hồ sơ nộp giải thể chi nhánh phải được lập thành 02 bộ

2.2. Thủ tục giải thể chi nhánh công ty:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ giải thể chi nhánh

  • Tham khảo danh sách hồ sơ giải thể chi nhánh công ty được trình bày chi tiết ở phần 1.
  • Thu thập và hoàn thiện đầy đủ các hồ sơ theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể chi nhánh

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi chi nhánh hoạt động.
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu điện.

Lưu ý:

  • Nộp hồ sơ theo đúng thời hạn quy định.
  • Hồ sơ nộp phải đầy đủ, hợp lệ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết

  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được đóng dấu "Giải thể".

Bước 4: Thu hồi con dấu của chi nhánh

  • Doanh nghiệp nộp Giấy đề nghị thu hồi con dấu chi nhánh cho cơ quan Công an nơi chi nhánh hoạt động.
  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an sẽ thu hồi con dấu của chi nhánh và cấp Giấy xác nhận thu hồi con dấu.

Bước 5: Thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể chi nhánh

Doanh nghiệp cần thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể chi nhánh, bao gồm:

  • Nhân viên của chi nhánh
  • Khách hàng
  • Nhà cung cấp
  • Các cơ quan nhà nước có liên quan

Lưu ý: Doanh nghiệp cần thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của chi nhánh trước khi thực hiện thủ tục giải thể.

>>> Bạn đọc có thể tham khảo bài viết Phân biệt phá sản và giải thể công ty để biết thêm về các điểm khác biệt giữa phá sản và giải thể công ty 

3. Quy trình thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh công ty

Bước 1: Xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Tổng cục Hải quan

Trường hợp chi nhánh có đăng ký xuất nhập khẩu, khi tiến hành giải thể thì doanh nghiệp cần nộp văn bản đề nghị xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đến Tổng cục Hải quan.

Trong vòng 10 - 15 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan sẽ gửi cho doanh nghiệp công văn xác nhận không nợ thuế của chi nhánh.

Bước 2: Làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế chi nhánh tại cơ quan thuế

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của chi nhánh gồm có:

  • Bản đề nghị về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế của chi nhánh; 
  • Quyết định giải thể chi nhánh;
  • Biên bản họp về việc giải thể chi nhánh của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp chủ quản chi nhánh là công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần);
  • Bản photo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh và doanh nghiệp chủ quản;
  • Giấy ủy quyền (nếu người khác đại diện nộp hồ sơ);
  • Công văn về việc chịu trách nhiệm pháp lý sau giải thể;
  • Cam kết về việc không có tài sản thanh lý.

Lưu ý: 

Trường hợp chi nhánh chưa phát sinh doanh thu hoặc chưa đi vào hoạt động nhưng giải thể thì cần thêm các giấy tờ sau:

  • Cam kết không có lao động và chi trả lương;
  • Cam kết không phát sinh doanh thu, phát hành hóa đơn.

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý của chi nhánh.

Thời gian xử lý: Trong vòng 2 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh (thông tin sẽ truyền trên hệ thống giữa cơ quan thuế và Phòng Đăng ký kinh doanh).

Bước 3: Trả con dấu chi nhánh cho cơ quan công an

Trong trường hợp chi nhánh có khắc dấu do công an cấp (trước ngày 01/07/2015), thì doanh nghiệp cần làm thủ tục trả lại con dấu chi nhánh cho cơ quan công an.

Hồ sơ trả con dấu chi nhánh cho cơ quan công an gồm có:

  • Công văn xin trả con dấu chi nhánh;
  • Bản sao y chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh;
  • Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu của chi nhánh do công an cấp;
  • Con dấu của chi nhánh;
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan công an đã cấp con dấu cho chi nhánh. Sau khi kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan công an sẽ cấp thông báo xác nhận trả con dấu cho doanh nghiệp.

Bước 4: Làm thủ tục giải thể chi nhánh tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Hồ sơ giải thể chi nhánh công ty, doanh nghiệp:

  • Ủy quyền dành cho người đại diện thực hiện thủ tục;
  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh (theo mẫu);
  • Quyết định giải thể chi nhánh;
  • Biên bản họp về việc giải thể chi nhánh của doanh nghiệp (nếu doanh nghiệp chủ quản chi nhánh là công ty TNHH 2 thành viên hoặc công ty cổ phần);
  • Xác nhận trả dấu của công an.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của tỉnh, thành phố - nơi chi nhánh hoạt động kinh doanh.

Trong vòng 5 ngày làm việc từ ngày nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trả thông báo xác nhận chấm dứt hoạt động của chi nhánh (trường hợp hồ sơ không hợp lệ cơ quan nhà nước sẽ gửi thông báo văn bản yêu cầu điều chỉnh cho doanh nghiệp).

4. Điều kiện giải thể chi nhánh công ty

4.1. Theo quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp:

  • Có Quyết định/Nghị quyết của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu về việc giải thể chi nhánh
  • Chi nhánh đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài sản khác
  • Chi nhánh không còn tranh chấp đang được giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài
  • Thông báo cho các bên liên quan về việc giải thể chi nhánh
  • Lập báo cáo tài chính giải thể chi nhánh
  • Lập danh sách tài sản và nợ phải trả của chi nhánh
  • Phân chia tài sản còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ của chi nhánh

4.2. Bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh:

  • Chi nhánh vi phạm pháp luật về doanh nghiệp
  • Chi nhánh không có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật
  • Chi nhánh không thực hiện nghĩa vụ thuế
  • Chi nhánh không còn trụ sở chính hoặc nơi làm việc
  • Chi nhánh hoạt động không đúng với phạm vi hoạt động đã đăng ký

5. Các trường hợp phải giải thể chi nhánh công ty

Giải thể chi nhánh công ty là quá trình chấm dứt hoạt động của chi nhánh thuộc một doanh nghiệp, có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau, bao gồm các quyết định từ phía công ty mẹ hoặc do các yêu cầu pháp lý. Các trường hợp bắt buộc giải thể chi nhánh công ty có thể được phân loại như sau:

5.1. Chi nhánh giải thể tự nguyện

Quyết định từ công ty mẹ: Công ty mẹ có quyền chủ động quyết định chấm dứt hoạt động của chi nhánh khi không còn nhu cầu hoạt động tại địa phương hoặc muốn tái cơ cấu tổ chức. Quyết định này thường dựa trên các yếu tố kinh doanh hoặc chiến lược của doanh nghiệp.

Không còn phù hợp với chiến lược phát triển: Chi nhánh không mang lại hiệu quả kinh tế, hoạt động kinh doanh không đạt được mục tiêu hoặc chiến lược phát triển dài hạn của công ty thay đổi, dẫn đến việc chi nhánh không còn cần thiết.

5.2. Chi nhánh giải thể bắt buộc theo quy định pháp luật

Chi nhánh có thể bị yêu cầu giải thể nếu rơi vào các trường hợp sau đây:

  • Hết thời hạn hoạt động: Nếu chi nhánh được thành lập với thời hạn xác định (thường ghi trong giấy phép thành lập), thì khi hết thời hạn này mà không gia hạn, chi nhánh phải tiến hành thủ tục giải thể.
  • Giấy phép hoạt động bị thu hồi: Trường hợp chi nhánh vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật, chẳng hạn như vi phạm pháp luật về thuế, lao động, hoặc kinh doanh các ngành nghề bị cấm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể quyết định thu hồi giấy phép hoạt động của chi nhánh và yêu cầu giải thể.
  • Không còn đáp ứng đủ điều kiện hoạt động: Nếu chi nhánh không còn đáp ứng được các điều kiện cần thiết để hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành, chẳng hạn như không duy trì đủ số lượng lao động, không có địa điểm kinh doanh hợp pháp, hoặc không tuân thủ các điều kiện kinh doanh đặc thù (nếu có), thì chi nhánh có thể phải giải thể.
  • Công ty mẹ bị giải thể hoặc phá sản: Trong trường hợp công ty mẹ bị giải thể hoặc phá sản, các chi nhánh của công ty mẹ cũng phải chấm dứt hoạt động.

5.3. Giải thể do thay đổi cấu trúc tổ chức

Sáp nhập hoặc hợp nhất: Trong trường hợp công ty mẹ tiến hành tái cấu trúc, hợp nhất hoặc sáp nhập với công ty khác, chi nhánh có thể bị giải thể để đồng nhất cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp mới.

Chuyển đổi mô hình hoạt động: Công ty có thể quyết định thay đổi hình thức kinh doanh, chẳng hạn chuyển đổi chi nhánh thành đơn vị kinh doanh độc lập hoặc đóng cửa chi nhánh để tập trung vào các khu vực kinh doanh khác.

5.4. Giải thể do nguyên nhân bất khả kháng

Chi nhánh có thể phải giải thể nếu gặp phải các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hoặc các yếu tố không thể kiểm soát được khiến việc tiếp tục hoạt động trở nên bất khả thi hoặc không hiệu quả.

Giải thể chi nhánh có thể xảy ra trong nhiều tình huống khác nhau, bao gồm tự nguyện giải thể, vi phạm pháp luật, hoặc thay đổi chiến lược kinh doanh của công ty mẹ. Quy trình giải thể yêu cầu tuân thủ các quy định pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan và chấm dứt hoạt động một cách hợp pháp.

>>> Bài viết Các lý do giải thể công ty, doanh nghiệp sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về các lý do giải thể doanh nghiệp 

6. Thời gian giải thể chi nhánh

6.1. Trường hợp giải thể chi nhánh tự nguyện:

Thời gian giải thể chi nhánh tự nguyện:

  • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã đóng dấu "Giải thể".
  • Doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục thu hồi con dấu, thông báo cho các bên liên quan, thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của chi nhánh sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã đóng dấu "Giải thể".

Tổng thời gian giải thể chi nhánh tự nguyện: Khoảng 10-15 ngày làm việc.

6.2. Trường hợp giải thể chi nhánh bắt buộc:

Thời gian giải thể chi nhánh bắt buộc:

Tùy thuộc vào nguyên nhân giải thể chi nhánh và quy định của pháp luật.

Ví dụ:

  • Chi nhánh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do vi phạm pháp luật về hoạt động doanh nghiệp: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh.
  • Doanh nghiệp bị giải thể: Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh theo quy trình giải thể doanh nghiệp.

Tổng thời gian giải thể chi nhánh bắt buộc: Có thể kéo dài từ vài tháng đến vài năm tùy theo từng trường hợp.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục giải thể chi nhánh theo quy định của pháp luật.
  • Việc giải thể chi nhánh có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan, do vậy doanh nghiệp cần thông báo cho các bên liên quan biết về việc giải thể chi nhánh.

7. Chi phí giải thể chi nhánh

(i) Lệ phí giải thể chi nhánh:

  • Mức lệ phí: 20.000 đồng/chi nhánh
  • Nộp tại: Kho bạc Nhà nước hoặc chi nhánh ngân hàng

(ii) Chi phí công chứng:

  • Mức chi phí: Tùy thuộc vào số lượng hồ sơ cần công chứng và bảng giá dịch vụ công chứng của từng văn phòng công chứng
  • Nộp tại: Văn phòng công chứng

(iii) Chi phí thông báo:

  • Mức chi phí: Tùy thuộc vào hình thức thông báo (thông báo qua báo chí, thông báo qua website, thông báo trực tiếp)
  • Nộp tại: Cung cấp dịch vụ thông báo

(iv) Chi phí thanh toán các khoản nợ:

  • Mức chi phí: Tùy thuộc vào số lượng và giá trị các khoản nợ của chi nhánh
  • Nộp tại: Các chủ nợ của chi nhánh

(v) Chi phí thu hồi tài sản:

  • Mức chi phí: Tùy thuộc vào hình thức thu hồi tài sản (thu hồi trực tiếp, thu hồi qua đấu giá)
  • Nộp tại: Cung cấp dịch vụ thu hồi tài sản

8. Trách nhiệm của doanh nghiệp và chi nhánh trong quá trình giải thể chi nhánh

8.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các công việc sau trong quá trình giải thể chi nhánh:

(i)  Thông báo giải thể chi nhánh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp phải gửi thông báo giải thể chi nhánh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở. Thông báo giải thể chi nhánh phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Tên, địa chỉ trụ sở chi nhánh;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn giải thể;
  • Phương án giải quyết các quyền lợi của chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan.

(ii) Niêm yết thông báo giải thể chi nhánh.

Doanh nghiệp phải niêm yết thông báo giải thể chi nhánh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

(iii) Có trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của chi nhánh.

Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của chi nhánh. Doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của chi nhánh trước khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh.

(iv) Chuyển giao tài sản, giấy tờ của chi nhánh.

Doanh nghiệp phải chuyển giao tài sản, giấy tờ của chi nhánh cho doanh nghiệp hoặc cho tổ chức thanh lý tài sản. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về việc chuyển giao tài sản, giấy tờ của chi nhánh cho người có quyền nhận.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có trách nhiệm thực hiện các công việc khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các trách nhiệm trên để đảm bảo việc giải thể chi nhánh được thực hiện đúng pháp luật và đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan.

8.2. Trách nhiệm của chi nhánh

Trách nhiệm của chi nhánh khi giải thể chi nhánh được quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020, bao gồm các nội dung sau:

(i) Cung cấp hồ sơ giải thể chi nhánh cho doanh nghiệp

Chi nhánh có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp các hồ sơ sau để doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của chi nhánh.
  • Điều lệ của chi nhánh.
  • Danh sách chủ nợ, người lao động và các bên có liên quan.
  • Sổ sách, chứng từ kế toán của chi nhánh.
  • Tài sản của chi nhánh.

(ii) Hợp tác với doanh nghiệp trong quá trình giải thể chi nhánh

Chi nhánh có trách nhiệm hợp tác với doanh nghiệp trong quá trình giải thể chi nhánh, bao gồm các công việc sau:

  • Giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giải thể chi nhánh.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thanh lý tài sản của chi nhánh.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho doanh nghiệp trong quá trình giải thể chi nhánh.

Ngoài ra, chi nhánh có trách nhiệm thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của doanh nghiệp trong quá trình giải thể chi nhánh.

>>> Tìm hiểu thêm về: Hướng dẫn tra cứu thông tin chi nhánh đã giải thể

9. Những câu hỏi thường gặp:

Doanh nghiệp có thể mở lại chi nhánh sau khi giải thể không?

Trả lời: Có, doanh nghiệp có thể mở lại chi nhánh sau khi giải thể.Tuy nhiên, doanh nghiệp cần thực hiện lại đầy đủ các thủ tục thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật.

Thời gian mở lại chi nhánh sau khi giải thể không bị hạn chế.

Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh không?

Trả lời: Có, doanh nghiệp có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục giải thể chi nhánh. Người được ủy quyền cần có đủ năng lực hành vi dân sự và phải có Giấy ủy quyền hợp lệ. Giấy ủy quyền cần có các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ, số điện thoại của doanh nghiệp ủy quyền.
  • Tên, địa chỉ, số điện thoại của người được ủy quyền.
  • Nội dung ủy quyền.
  • Quyền hạn của người được ủy quyền.
  • Thời hạn ủy quyền.
  • Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền.

Giải thể chi nhánh không thông báo có bị phạt không?

Trả lời: Bị phạt tiền ở mức từ 1.000.000 đồng đến  2.000.000 đồng đối với 01 trong những hành vi: khi không có thực hiện thông báo bằng nội dung văn bản ở trong thời hạn đang tạm dừng hoạt động kinh doanh và thời hạn được quy định về thời điểm hay tiếp tục hoạt động kinh doanh dựa vào quy định theo pháp luật

Trên đây là các thông tin quan trọng về hướng dẫn thủ tục hồ sơ giải thể chi nhánh công ty mà Công ty Luật ACC muốn chia sẻ. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, Quý bạn đọc hãy liên hệ với Công ty luật ACC qua số hotline 1900.3330 để được hỗ trợ.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo