Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là gì? Các hình thức FPI

Trong thời kỳ toàn cầu hóa ngày nay, FPI (Đầu tư gián tiếp nước ngoài)  không chỉ là một yếu tố quan trọng giúp cân bằng cân đối tài chính mà còn là một công cụ tăng cường quản lý rủi ro và tăng cường thanh khoản tài chính. Vậy FPI là gì? Các hình thức FPI như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu nhé!  

Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là gì? Các hình thức FPI

Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là gì? Các hình thức FPI

1. Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2015/ND/CP quy định về đầu tư gián tiếp nước ngoài

Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Investment). Đây là hoạt động đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.

2. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài

Căn cứ Khoản 2 Điều 14 Nghị định 135/2015/ND/CP quy định về đầu tư gián tiếp nước ngoài, để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có lãi trong 05 năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được thể hiện trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán và không có ý kiến ngoại trừ trọng yếu theo quy định của Bộ Tài chính. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi các tổ chức kiểm toán độc lập được Bộ Tài chính chấp thuận và công bố theo quy định về kiểm toán độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng;
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, không có nợ thuế đối với ngân sách nhà nước;
  • Có quy trình nội bộ, cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
  • Tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành về vốn, các chỉ tiêu an toàn tài chính, giới hạn đầu tư của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm;
  • Có cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự để đảm bảo thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với tổ chức kinh tế có sở hữu vốn nhà nước).

3. Các hình thức Đầu tư nước ngoài (FPI)

Điều 17 Nghị định 135/2015/ND/CP quy định Tổ chức tự doanh, tổ chức nhận ủy thác được đầu tư gián tiếp ở nước ngoài theo các hình thức sau:

  • Trực tiếp mua, bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác ở nước ngoài. 
  • Đầu tư thông qua việc mua, bán chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán ở nước ngoài, ủy thác đầu tư cho các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.

4. Một số rủi ro tiềm ẩn của đầu tư gián tiếp nước ngoài

FPI cũng tiềm ẩn một số rủi ro như rủi ro quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá hối đoái. Do đó, cần có những chính sách phù hợp để thu hút FPI hiệu quả, hạn chế rủi ro và phát huy tối đa lợi ích của FPI đối với nền kinh tế. Dưới đây là một số rủi ro tiềm ẩn mà nhà đầu tư cần chú ý: 

4.1. Rủi ro biến động tỷ giá hối đoái

Biến động tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của các nhà đầu tư nước ngoài theo hai cách:

  • Lợi nhuận bằng đồng nội tệ: Khi giá trị đồng nội tệ giảm so với đồng tiền nước ngoài, lợi nhuận bằng đồng nội tệ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ giảm đi. Ngược lại, khi giá trị đồng nội tệ tăng so với đồng tiền nước ngoài, lợi nhuận bằng đồng nội tệ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ tăng lên.
  • Giá trị tài sản đầu tư: Khi giá trị đồng nội tệ giảm so với đồng tiền nước ngoài, giá trị tài sản đầu tư bằng đồng nội tệ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ giảm đi. Ngược lại, khi giá trị đồng nội tệ tăng so với đồng tiền nước ngoài, giá trị tài sản đầu tư bằng đồng nội tệ của nhà đầu tư nước ngoài sẽ tăng lên.

Ví dụ: Một nhà đầu tư Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Việt Nam. Nếu giá trị đồng Việt Nam giảm so với đồng USD, lợi nhuận bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư Mỹ sẽ giảm đi, và giá trị cổ phiếu của công ty Việt Nam tính bằng đồng USD cũng sẽ giảm đi.

4.2. Rủi ro quốc gia

Rủi ro quốc gia là rủi ro liên quan đến sự ổn định chính trị, kinh tế và xã hội của quốc gia nơi có tài sản đầu tư. Rủi ro này có thể bao gồm:

  • Biến động chính trị: Biến động chính trị như đảo chính, bạo động, bất ổn xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đầu tư và lợi nhuận của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • Khủng hoảng kinh tế: Khủng hoảng kinh tế có thể dẫn đến suy thoái kinh tế, thất nghiệp, giảm giá trị tài sản và lợi nhuận của các nhà đầu tư nước ngoài.
  • Thay đổi chính sách: Thay đổi chính sách của chính phủ như tăng thuế, hạn chế đầu tư nước ngoài có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài.

Ví dụ: Một nhà đầu tư Nhật Bản đầu tư vào thị trường chứng khoán Venezuela. Nếu Venezuela xảy ra khủng hoảng kinh tế, giá trị tài sản đầu tư của nhà đầu tư Nhật Bản có thể giảm mạnh, và nhà đầu tư này có thể mất tiền.

4.3. Rủi ro thị trường

Rủi ro thị trường là rủi ro liên quan đến biến động giá cả của các tài sản đầu tư. Rủi ro này có thể bao gồm:

  • Rủi ro hệ thống: Rủi ro hệ thống là rủi ro ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường tài chính. Rủi ro này có thể do các yếu tố như khủng hoảng kinh tế, suy thoái kinh tế, chiến tranh, v.v.
  • Rủi ro phi hệ thống: Rủi ro phi hệ thống là rủi ro ảnh hưởng đến một số tài sản hoặc ngành công nghiệp nhất định. Rủi ro này có thể do các yếu tố như quản lý yếu kém, bê bối tài chính, thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng, v.v.

Ví dụ: Một nhà đầu tư Singapore đầu tư vào cổ phiếu của một công ty công nghệ cao ở Hoa Kỳ. Nếu công ty này gặp bất lợi về mặt kinh doanh, giá cổ phiếu có thể giảm mạnh, và nhà đầu tư Singapore có thể mất tiền.

Đầu tư gián tiếp nước ngoài là một kênh thu hút vốn đầu tư quan trọng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cần có những giải pháp để thu hút đầu tư gián tiếp nước ngoài một cách hiệu quả và hạn chế những rủi ro tiềm ẩn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo