Trong môi trường kinh doanh ngày càng phát triển và toàn cầu hóa, việc tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì sự minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính. Để hỗ trợ các doanh nghiệp và tổ chức nắm bắt và áp dụng đúng đắn các quy định này, Công ty Luật ACC cung cấp bài viết “Download 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam đầy đủ nhất”.
Download 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam đầy đủ nhất
1. Chuẩn mực kế toán là gì?
Chuẩn mực kế toán là các quy định và phương pháp cơ bản để lập báo cáo tài chính, giúp đảm bảo tính chính xác, minh bạch và nhất quán trong việc báo cáo tình hình tài chính của các doanh nghiệp. Theo Điều 7 của Luật Kế toán 2015, chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán được quy định như sau:
- Chuẩn mực kế toán: Là những quy định và phương pháp cơ bản dùng để lập báo cáo tài chính. Các chuẩn mực này hướng dẫn cách ghi chép, phân loại và báo cáo các thông tin tài chính, đảm bảo rằng báo cáo tài chính phản ánh đúng và đầy đủ tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán: Bao gồm các quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với người làm kế toán, kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quy định chuẩn mực kế toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, căn cứ vào chuẩn mực quốc tế về kế toán nhưng được điều chỉnh để phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
2. Download 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam đầy đủ nhất
>>> Download chi tiết tại đây: Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam
STT |
Tên chuẩn mực |
Mã số |
Quyền |
1 |
Chuẩn mực chung |
1 |
II |
2 |
Hàng tồn kho |
2 |
I |
3 |
Tài sản cố định hữu hình |
3 |
I |
4 |
Tài sản cố định vô hình |
4 |
I |
5 |
Thuê tài sản |
6 |
II |
6 |
Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái |
10 |
II |
7 |
Doanh thu và thu nhập khác |
14 |
I |
8 |
Hợp đồng xây dựng |
15 |
II |
9 |
Chi phí đi vay |
16 |
II |
10 |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ |
24 |
II |
11 |
Bất động sản đầu tư |
5 |
III |
12 |
Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết |
7 |
III |
13 |
Thông tin tàI chính về những khoản vốn góp liên doanh |
8 |
III |
14 |
Trình bày báo cáo tàI chính |
21 |
III |
15 |
Báo cáo tàI chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào Công ty con |
25 |
III |
16 |
Thông tin về các bên liên quan |
26 |
III |
17 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
17 |
IV |
18 |
Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự |
22 |
IV |
19 |
Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm |
23 |
IV |
20 |
Báo cáo tài chính giữa niên độ |
27 |
IV |
21 |
Báo cáo bộ phận |
28 |
IV |
22 |
Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót. |
29 |
IV |
23 |
Hợp nhất kinh doanh |
11 |
V |
24 |
Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng |
18 |
V |
25 |
Hợp đồng bảo hiểm |
19 |
V |
26 |
Lãi trên cổ phiếu |
30 |
V |
Các văn bản căn cứ:
Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC)
Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2022 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC)
Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC)
Quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 20/2006/TT-BTC)
Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 21/2006/TT-BTC)
3. Nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất
Nội dung các chuẩn mực kế toán Việt Nam mới nhất
Chuẩn mực kế toán số 01: Chuẩn mực chung
Chuẩn mực kế toán số 01, còn được gọi là Chuẩn mực chung, được ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích chính của chuẩn mực này là đề ra và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản cũng như các yếu tố và ghi chú cần có trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho
Được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, bao gồm việc xác định giá trị và ghi chép hàng tồn kho vào chi phí, giảm giá trị hàng tồn kho để phù hợp với giá trị thuần, và cách tính giá trị hàng tồn kho để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho.
Chuẩn mực kế toán số 03: Tài sản cố định hữu hình
Được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định hữu hình, bao gồm việc xác định giá trị ban đầu, ghi nhận chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu, tính khấu hao, và việc thanh lý tài sản cố định hữu hình.
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán tài sản cố định hữu hình, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán khác cho tài sản cố định hữu hình.
Chuẩn mực kế toán số 04: Tài sản cố định vô hình
Được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định vô hình, bao gồm các tiêu chí như tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu, phương pháp tính khấu hao, và quy định về thanh lý tài sản cố định vô hình.
Chuẩn mực kế toán số 05: Bất động sản đầu tư
Được ban hành theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư, bao gồm điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý bất động sản đầu tư và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế toán số 06: Thuê tài sản
Được ban hành theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên mướn và bên cho mướn tài sản, bao gồm mướn tài chính và mướn hoạt động. Chuẩn mực này cũng là cơ sở để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế toán số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Được ban hành theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán cho các khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết, bao gồm cách ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất, làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và trình bày báo cáo tài chính.
Chuẩn mực này áp dụng cho việc kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết của nhà đầu tư, đặc biệt khi những khoản đầu tư này có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty liên kết.
Chuẩn mực kế toán số 08: Thông tin tài chính về các khoản vốn góp liên doanh
Được ban hành và công bố theo quyết định số 234/2003/qđ-btc ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán về các khoản vốn góp liên doanh, bao gồm các hình thức liên doanh, báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán các khoản vốn góp liên doanh, bao gồm hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát, tài sản được đồng kiểm soát và cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát.
Chuẩn mực kế toán số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Được ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/qđ-btc ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán các giao dịch bằng ngoại tệ và chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài.
Đòi hỏi các báo cáo tài chính của những hoạt động này phải được chuyển sang đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp, bao gồm việc ghi nhận ban đầu và báo cáo tại ngày lập bảng cân đối kế toán, ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái và chuyển đổi báo cáo tài chính của những hoạt động ở nước ngoài làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập và trình bày báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế toán số 11: Hợp nhất kinh doanh
Được ban hành và công bố theo quyết định số 100/2005/qđ-btc ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Chuẩn mực này áp dụng cho việc hạch toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua.
Tuy nhiên, nó không áp dụng đối với hợp nhất kinh doanh trong trường hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt được thực hiện dưới hình thức liên doanh, liên quan đến nhiều doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh cùng dưới một sự kiểm soát chung.
Chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác
được ban hành và công bố theo quyết định số 149/2001/qđ-btc ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định về doanh thu và thu nhập khác.
Chuẩn mực này áp dụng cho việc kế toán các khoản doanh thu và thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ như bán hàng, cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chuẩn mực kế toán số 15: Hợp đồng xây dựng
Ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Chuẩn mực này nhằm quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng, bao gồm nội dung doanh thu và chi phí của hợp đồng, đồng thời là cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hợp đồng xây dựng và lập báo cáo tài chính của các nhà thầu. Trong chuẩn mực này, các thuật ngữ sau được hiểu như sau:
Chuẩn mực kế toán số 16: Chi phí đi vay
Ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Chuẩn mực này quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, bao gồm việc ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hóa chi phí đi vay khi những chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang, là cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Chuẩn mực kế toán số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực này được ban hành theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Nhằm quy định và hướng dẫn nguyên tắc và phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Kế toán TNDN bao gồm việc thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả đã được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán số 18: Những khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực này, được ban hành theo quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.
Bao gồm các nguyên tắc về việc ghi nhận, xác định giá trị, bồi hoàn, thay đổi và sử dụng các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng. Chuẩn mực này cũng đề cập đến cách lập và trình bày báo cáo tài chính.
Chuẩn mực này không áp dụng cho các công cụ tài chính (bao gồm cả điều khoản bảo lãnh), trừ khi có các quy định khác trong các chuẩn mực kế toán khác.
Chuẩn mực kế toán số 19: Hợp đồng bảo hiểm
Chuẩn mực này, ban hành theo quyết định số 100/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đặt ra các nguyên tắc và phương pháp kế toán cho hợp đồng bảo hiểm trong các doanh nghiệp bảo hiểm. Nó bao gồm việc kế toán hợp đồng bảo hiểm (bao gồm cả hợp đồng tái và nhượng tái bảo hiểm) và các công cụ tài chính không đảm bảo gắn liền với hợp đồng bảo hiểm.
Chuẩn mực này không áp dụng cho giấy bảo hành sản phẩm, hàng hóa, tài sản và các khoản nợ phải trả cho người lao động.
Chuẩn mực kế toán số 21: Trình bày báo cáo tài chính
Chuẩn mực này được ban hành theo quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Mục tiêu của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn về việc lập và trình bày báo cáo tài chính, bao gồm mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính, cấu trúc và nội dung chủ yếu của báo cáo tài chính. Chuẩn mực này áp dụng cho các doanh nghiệp, bao gồm cả ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác.
Chuẩn mực kế toán số 22: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự
Chuẩn mực này, ban hành theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn việc trình bày các thông tin cần thiết trong báo cáo tài chính của ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.
Chuẩn mực này áp dụng cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự có hoạt động chính là nhận tiền gửi, cho vay và đầu tư, theo quy định của luật và các văn bản pháp luật khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Chuẩn mực kế toán số 23: Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Chuẩn mực này, ban hành theo quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định và hướng dẫn về các trường hợp mà doanh nghiệp phải điều chỉnh báo cáo tài chính sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Đề cập đến nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh báo cáo tài chính khi có các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Chuẩn mực kế toán số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực kế toán số 24 này, được ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/qđ-btc ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhằm quy định nguyên tắc và phương pháp lập cũng như trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo này là một phần không thể tách rời của báo cáo tài chính, cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá sự thay đổi trong tài sản thuần, cấu trúc tài chính, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra luồng tiền trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Chuẩn mực kế toán số 25: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con
Chuẩn mực kế toán số 25, được ban hành và công bố theo quyết định số 234/2003/qđ-btc ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thiết lập nguyên tắc và phương pháp lập cũng như trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đoàn gồm nhiều công ty con chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Chuẩn mực này được áp dụng để lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn gồm nhiều công ty con chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào các công ty con trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Chuẩn mực kế toán số 26: Thông tin về các bên liên quan
Chuẩn mực kế toán số 26, được ban hành và công bố theo quyết định số 234/2003/qđ-btc ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đề cập đến nguyên tắc và phương pháp trình bày thông tin trong báo cáo tài chính về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan.
Chuẩn mực này áp dụng trong các mối quan hệ với các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan. Các yêu cầu của chuẩn mực này chỉ áp dụng cho các báo cáo tài chính của doanh nghiệp báo cáo. Chuẩn mực này chỉ áp dụng cho các mối quan hệ với các bên liên quan được quy định trong đoạn 03 và không áp dụng ở đoạn 06.
Chuẩn mực kế toán số 27: Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực kế toán số 27, được ban hành và công bố theo quyết định số 12/2005/qđ-btc, ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định nội dung tối thiểu của báo cáo tài chính giữa niên độ, các nguyên tắc ghi nhận và nhận xét cần phải áp dụng khi lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ.
Chuẩn mực này áp dụng cho các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật phải lập báo cáo tài chính quý.
Chuẩn mực kế toán số 28: Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực kế toán số 28, được ban hành và công bố theo quyết định số 12/2005/qđ-btc, ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, đề cập đến nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp.
Mục tiêu chính của chuẩn mực này là hỗ trợ người sử dụng báo cáo tài chính trong việc hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp trong những năm trước đó, đánh giá các rủi ro và lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, và đưa ra các nhận xét hợp lý về doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và sửa chữa sai sót
Chuẩn mực kế toán số 29, được ban hành và công bố theo quyết định số 12/2005/qđ-btc ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định nguyên tắc, phương pháp kế toán và cách trình bày sự thay đổi trong chính sách kế toán, các ước tính kế toán và việc sửa chữa sai sót để doanh nghiệp có thể lập và trình bày báo cáo tài chính một cách nhất quán.
Mục tiêu của chuẩn mực này là nâng cao tính phù hợp và độ tin cậy của các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cũng như khả năng so sánh giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong cùng một kỳ và với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác.
Chuẩn mực kế toán số 30: Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn mực kế toán số 30, được ban hành và công bố theo quyết định số 100/2005/qđ-btc ngày 28/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nhấn mạnh vào việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu.
Mục tiêu chính của chuẩn mực này là quy định nguyên tắc và phương pháp kế toán để so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo và giữa các doanh nghiệp khác nhau trong các kỳ báo cáo.
>>> Xem thêm về “Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 18 - Doanh thu” qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
Việc nắm vững và áp dụng chính xác các chuẩn mực kế toán là vô cùng quan trọng để doanh nghiệp không chỉ đảm bảo sự tuân thủ pháp luật mà còn nâng cao hiệu quả quản lý tài chính. Bài viết “Download 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam đầy đủ nhất” từ Công ty Luật ACC cung cấp cái nhìn sâu sắc và toàn diện về các quy định kế toán hiện hành.
Nội dung bài viết:
Bình luận