Chào mừng bạn đến với bài viết tìm hiểu về khái niệm "Doanh nghiệp tiếng Anh là gì" Trong thế giới kinh doanh đa dạng, hiểu rõ về khái niệm này giúp ta nắm bắt tầm quan trọng của tiếng Anh trong hoạt động doanh nghiệp và tầm ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển toàn diện.
Doanh nghiệp tiếng Anh là gì
Doanh nghiệp là gì?
Tại Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2022 có định nghĩa về thế nào là Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tư cách pháp nhân, có tài sản, có trụ sở giao dịch, có con dấu, có những quyền và nghĩa vụ dân sự, được đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp sau:
-
Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật doanh Nghiệp 2020.
-
Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Theo ghi nhận tại Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phẩn, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp.
Trong đó:
-
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
-
Công ty cổ phẩn: là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
-
Công ty hợp danh: là loại hình doanh nghiệp mà trong đó phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên gọi chung là thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
Tổng công ty là gì?
Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tập đoàn kinh tế như sau:
"Tập đoàn kinh tế và tổng công ty, là nhóm công ty liên kết thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế và tổng công ty không được coi là một dạng doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, và không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này."
Đặc điểm của tổng công ty có thể được tổng hợp như sau:
-
Tổng công ty không có tư cách pháp nhân và không phải tuân thủ các quy định và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.
-
Hoạt động dưới hình thức công ty mẹ và công ty con. Cả công ty mẹ và công ty con đều có tư cách pháp nhân, với quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật.
-
Tổng công ty có cấu trúc tổ chức phức tạp, nhiều cấp bậc, quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động, hoạt động đa ngành và có phạm vi hoạt động rộng lớn.
Tóm lại, khái niệm "tổng công ty" chỉ đơn thuần là một tên gọi để phân biệt quy mô và đặc điểm của một nhóm công ty so với một công ty độc lập. Tổng công ty không có tư cách pháp nhân.
Ví dụ về tổng công ty có thể là Tổng công ty Truyền tải Điện lực Quốc gia, Tổng công ty Điện lực Miền Nam, Tổng công ty Viễn thông Quân đội Viettel, Tổng công ty Sông Đà, và nhiều tổng công ty khác.
Loại tổng công ty không được chi tiết hóa trong Luật Doanh nghiệp hiện nay. Do đó, khái niệm này có thể được phân loại thành hai hình thức chính là tổng công ty nhà nước và tổng công ty tư nhân. Trong đó, tổng công ty nhà nước có quy định chi tiết hơn tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP.
-
Tổng công ty nhà nước: Là hình thức liên kết kinh tế dựa trên đầu tư, góp vốn giữa các doanh nghiệp nhà nước hoặc giữa doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp khác. Nó có thể hình thành thông qua tổ chức và liên kết nhiều đơn vị thành viên, tạo ra mối quan hệ chặt chẽ về lợi ích kinh tế, công nghệ và các dịch vụ kinh doanh khác.
-
Tổng công ty tư nhân: Hình thành để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của hoạt động kinh doanh mà không cần tuân thủ điều kiện và trình tự nghiêm ngặt. Tổng công ty tư nhân cũng là một nhóm công ty có quy mô lớn, hoạt động theo mô hình công ty mẹ và công ty con. Thông thường, cách hoạt động của tổng công ty tư nhân được xác định trong Điều lệ của các công ty trong nhóm.
Doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Tổng công ty tiếng Anh là gì?
Doanh nghiệp tiếng Anh là gì Tổng công ty tiếng Anh là gì
"Doanh nghiệp" trong tiếng Anh được dịch là "Enterprise" (n). Khái niệm về "doanh nghiệp" có thể được phiên dịch sang tiếng Anh như sau:
Enterprises are economic organizations with their distinct name, legal status, assets, transaction offices, seals, civil rights, and obligations. They are registered to establish enterprises according to regulations laid out by the law, with the primary objective of engaging in business activities to seek profits.
Enterprises conduct economic activities under an independent accounting regime and are required to assume full responsibility for their economic activities within the scope of the investment capital managed by the enterprise, as well as compliance with legal provisions, policies, and sanctions regarding implementation.
"Entire Company" trong tiếng Việt có thể hiểu là "Tổng công ty". Khái niệm về "tổng công ty" có thể được dịch sang tiếng Anh như sau
The economic group or Corporation comprising various economic sectors is a collection of companies having interrelationships through the ownership of shares, capital contributions, or other connections. An economic group or Corporation is not categorized as a type of business, does not possess legal status, and is not registered for establishment in accordance with the law.
A Corporation is a grouping of companies linked through various shares, capital contributions, or connections. This model is not classified as a type of business, lacks legal status, and is not registered for establishment in compliance with the Enterprise Law of 2014.
Thành lập doanh nghiệp là gì? Thành lập công ty tiếng Anh là gì?
Thành lập doanh nghiệp tiếng Anh là Enterprise establishment.
Ngoài ra:
- Thành lập công ty: Company establishment;
- Mở công ty: Open a company;
- Đăng ký công ty: Conpany registration;
- Doanh nghiệp mới: New Business.
Thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp
Một số thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp trong tiếng Anh như:
- Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
- Giấp phép kinh doanh: Business licenses;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
- Danh sách thành viên/ thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty hợp danh/ danh sách cổ đông lập và cổ đông nước ngoài của công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;
- Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes to enterprise registration information;
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for registration of a limited liability company;
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;
- Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;
- Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise's name in foreign language and abbrevitated name;
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names of branches, representative offices and business locations;
- Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise's headquarters;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp: Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
- Tài sản góp vốn: Contributed assets;
- Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Limited liability companies;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;
- Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;
- Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;
- Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
- Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
- Hội đồng thành viên: The Board of Members;
- Giám đốc/Tổng giám đốc: The Director/General Director;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;
- Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;
..........
Ví dụ về các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng cho doanh nghiệp
- A private enterprise is an enterprise that is owned by an individual and self-responsible with its assets for its activities. (Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản về hoạt động của mình).
- Enterprise is an economic organization with its own name, legal status, property, transaction office, seal, civil right, and obligations, registered for establishment under the provisions of the law aims at seeking profits.
- In taking the decision to dissolve the corporation, the prime Minister shall set up a Dissolution Council.
Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi: Theo Luật Doanh nghiệp năm 2022, doanh nghiệp được định nghĩa như thế nào?
Trả lời: Doanh nghiệp, theo Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2022, là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tư cách pháp nhân, sở hữu tài sản, trụ sở giao dịch, con dấu, quyền và nghĩa vụ dân sự. Được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật với mục đích kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận.
Câu hỏi: Có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020?
Trả lời: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
Câu hỏi: Tổng công ty có tư cách pháp nhân không?
Trả lời: Không, theo Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020, tổng công ty không có tư cách pháp nhân, không phải là một loại hình doanh nghiệp, và không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
Câu hỏi: Loại tổng công ty nào được chi tiết hơn trong Luật Doanh nghiệp?
Trả lời: Trong Luật Doanh nghiệp, tổng công ty nhà nước được quy định chi tiết hơn tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP. Tổng công ty nhà nước là hình thức liên kết kinh tế dựa trên đầu tư, góp vốn giữa các doanh nghiệp nhà nước hoặc giữa doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp khác.
Nội dung bài viết:
Bình luận