Vì một số lý do nào đó mà khiến cho việc kinh doanh của một số doanh nghiệp không hiệu quả dẫn đến nhiều công ty phải giải thể. Nếu không có thời gian hoặc không am hiểu quy định của pháp luật về các thủ tục giải thể công ty bảo hiểm thì sử dụng dịch vụ giải thể sẽ giúp doanh nghiệp hoàn thành thủ tục này một cách nhanh chóng, dễ dàng. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc Các trường hợp giải thể doanh nghiệp [Chi tiết 2022]
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp [Chi tiết 2022]
1. Khái niệm và điều kiện giải thể doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể giải thể trong các trường hợp sau:
- Giải thể tự nguyện:Theo quyết định của chủ doanh nghiệp hoặc khi doanh nghiệp không có quyết định gia hạn thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ.
- Giải thể bắt buộc: Nếu công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục hoặc bị thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Dù doanh nghiệp giải thể tự nguyện hay bắt buộc, thì thủ tục giải thể vẫn phải đảm bảo thời gian thực hiện theo quy định.
2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp [Chi tiết 2022]
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp đã được quy địnhtại Luật Doanh nghiệp năm 2005 và tiếp tục được kế thừa tại Luật Doanh nghiệp năm 2014. Trong đó, các trường hợp giải thể doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:
2.1 Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định, một trong các trường hợp giải thể doanh nghiệp là giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.
Quyết định giải thể này thể hiện sự tự nguyện của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp của mình. Việc chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh có thể bắt nguồn từ những lý do khác nhau, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ kéo dài, có mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu và nhiều yếu tố khác. Trong trường hợp này, chủ doanh nghiệp có thể đi đến quyết định giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.
2.2 Khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn
Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể. Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.3 Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục
Có đủ số lượng thành viên tối thiểu là một trong những điều kiện để công ty tồn tại và hoạt động. Pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty khác nhau. Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần là ba, con số này là hai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Đối với công ty hợp danh, pháp luật quy định phải có ít nhất hai cá nhân là thành viên hợp danh. Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
2.4 Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp. Để thành lập doanh nghiệp, người thành lập phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, ghi nhận sự ra đời, công nhận về mặt pháp lý sự xuất hiện của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là tấm giấy “thông hành” để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động của mình trên thị trường cũng như xác lập các quan hệ pháp lý với cơ quan nhà nước. Do vậy, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không còn được công nhận về địa vị pháp lý và không còn được tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có thể thấy, các trường hợp giải thể doanh nghiệp tại Luật Doanh nghiệp đã khái quát khá cụ thể, giúp doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt khi nào thì được tiến hành giải thể. Tuy nhiên, trong đó vẫn còn tồn tại những vấn đề cần phải làm rõ. Chẳng hạn như, Khoản 1 Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định 5 trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm:
(i) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
(ii) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 18 của Luật này thành lập;
(iii) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
(iv) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểu c khoản 1 Điều 209 của Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
(v) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án
Ngoài ra, theo quy định tại Luật Quản lý thuế thì một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế là các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế và bị cơ quan quản lý thuế ra quyết định Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Trong khi đó, theo quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Do vậy, tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Chính phủ đã bổ sung thêm một trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đó là trường hợp doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế và bị cơ quan quản lý thuế ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp buộc phải giải thể theo quy định.
3. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc giải thể doanh nghiệp;
Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Bản sao tài liệu về việc xử lý số dư tài sản hoặc tài chính đối với nguồn viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp xã hội đã nhận ( đối với trường hợp giải thể đối với doanh nghiệp xã hội còn số dư tài sản)
4. Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp
Bước 3: Gửi thông báo giải thể doanh nghiệp
Bước 4: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp
Bước 5: Xác nhận nghĩa vụ hải quan tại cơ quan hải quan
Bước 6: Thủ tục đóng cửa mã số thuế tại cơ quan thuế
Bước 7: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Bước 8: Thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp
5. Dịch vụ giải thể doanh nghiệp xã hội uy tín, chuyên nghiệp tại ACC
Là một trong những Công ty hàng đầu về tư vấn giải thể doanh nghiệp với phong cách chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn và hoàn tất các thủ tục trọn gói từ thành lập cho đến giải thể công ty. Chúng tôi đã và đang nhận được sự tín nhiệm của Quý khách hàng, với một quy trình tư vấn giải thể chặt chẽ, sự phối hợp của các bộ phận tư vấn: tư vấn pháp luật doanh nghiệp – tư vấn kế toán, thủ tục giải thể công ty được tiến hành nhanh chóng, đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi ro cho khách hàng. ACC cung cấp:
- Tư vấn điều kiện, lý do, các điều kiện giải thể công ty;
- Tư vấn thủ tục, thời gian, chi phí giải thể công ty;
- Tư vấn cách thức xử lý các vấn đề liên quan đến lao động, nghĩa vụ đối với cơ quan thuế, quyền và nghĩa vụ đối với bên thứ ba,…
- Tư vấn cách thức xử lý các trường hợp nợ thuế, vi phạm pháp luật về thuế, kế toán,…
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên/cổ đông công ty;
- Tư vấn về thanh lý tài sản khi giải thể;
- Và tư vấn các vấn đề khác…
6. Câu hỏi thường gặp
Khi nào cần nộp hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp?
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
Không làm thủ tục giải thể doanh nghiệp có được không?
Đối với trường hợp giải thể bắt buộc, nếu không thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp sẽ bị phạt vi phạm hành chính (nếu không có dấu hiệu trốn thuế) hoặc bị xử lý hình sự (nếu có dấu hiệu trốn thuế).
Các hoạt động nào bị cấm từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp ?
Cất giấu, tẩu tán tài sản;
Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Trên đây là bài viết Các trường hợp giải thể doanh nghiệp [Chi tiết 2022]. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai… Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Nội dung bài viết:
Bình luận