Các loại giấy phép kinh doanh (Cập nhật 2024)

Trong quá trình kinh doanh, không thể tránh khỏi việc người kinh doanh phải thực hiện một số nghĩa vụ đối với nhà nước, và nghĩa vụ xin cấp phép đăng ký kinh doanh là bắt buộc. Vậy, hiện nay có các loại giấy phép kinh doanh nào đang được cấp cho cá nhân kinh doanh, nhà đầu tư, doanh nghiệp? Hãy cùng ACC Group tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau đây.

Các loại giấy phép kinh doanh

Các loại giấy phép kinh doanh

1. Giấy phép kinh doanh là gì?

Giấy phép kinh doanh là giấy cho phép các cá nhân, các tổ. doanh nghiệp đang tham gia hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam, khi đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành.

Về mặt pháp lý, công ty, tổ chức được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp giấy phép kinh doanh có đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh. Theo Luật doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp trong nước thì ngành nghề đăng ký sẽ không hạn chế ngoại trừ kinh doanh ngành nghề có điều kiện.

2.  Các loại giấy phép kinh doanh

Các loại giấy phép kinh doanh

Các loại giấy phép kinh doanh

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 98/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2022/NĐ-CP, Giấy phép kinh doanh gồm:

- Giấy phép: Được cấp cho các ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật, đóng vai trò như một bằng chứng cho sự hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Xác nhận rằng cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện một ngành nghề kinh doanh cụ thể, giúp tăng cường sự tin cậy từ phía khách hàng và đối tác.

- Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp: Bảo vệ lợi ích cho cả người tiêu dùng và doanh nghiệp trước những rủi ro pháp lý trong quá trình kinh doanh.

- Văn bản xác nhận: Xác nhận một số điều kiện cần thiết cho hoạt động kinh doanh, đồng thời tạo ra sự minh bạch và rõ ràng trong quá trình giao dịch.

- Các hình thức văn bản khác: Bao gồm các tài liệu hỗ trợ khác như giấy tờ xác minh, báo cáo thẩm định, và các văn bản pháp lý khác để đảm bảo sự tuân thủ và bảo vệ quyền lợi cho các bên liên quan.

>>>Ngoài ra, Để hiểu thêm về cách thay đổi giấy phép kinh doanh, mời Quý đọc giả xem thêm về bài viết: Thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh cùng Công ty Luật ACC

3. Quy định về các loại giấy phép kinh doanh?

Hiện nay, các loại giấy phép kinh doanh được quy định ở các văn bản:

- Luật Đầu tư 2020;

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020;

- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

4. Điều kiện cấp các loại giấy phép kinh doanh?

Điều kiện cấp các loại giấy phép kinh doanh

Điều kiện cấp các loại giấy phép kinh doanh

Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh tùy vào đối tượng cấp và ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

4.1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước:

Tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà tổ chức, doanh nghiệp phải đáp ứng để được cấp giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên các điều kiện chủ yếu thường là:

- Điều kiện về cơ sở vật chất như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

- Điều kiện về chứng chỉ hành nghề như: Văn phòng công chứng, công ty luật

- Điều kiện về vốn pháp định như: Kinh doanh bất động sản vốn pháp định 20 tỷ

4.2. Đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài:

Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định các điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép kinh doanh cụ thể như sau:

Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp GPKD;

- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Để được cấp Giấy phép kinh doanh, các đối tượng thuộc trường hợp này phải:

- Đáp ứng điều kiện:

+ Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

+ Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

– Đáp ứng tiêu chí sau:

+ Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

+ Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

+ Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

+ Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

5. Mức phạt các vi phạm về hoạt động kinh doanh không có Giấy phép kinh doanh

Căn cứ Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy phép kinh doanh năm 2023 sẽ bị xử phạt như sau:

“Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh;

b) Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;

c) Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;

b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;

c) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;

d) Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.

Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này đối với đối tượng hoạt động sản xuất rượu công nghiệp; chế biến, mua bán nguyên liệu thuốc lá; sản xuất sản phẩm thuốc lá; kinh doanh phân phối, bán buôn rượu hoặc sản phẩm thuốc lá thực hiện hành vi vi phạm hành chính.

Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2, 3, 4 Điều này.”

6. Quy trình xin Giấy phép kinh doanh

6.1. Đối với hộ cá thể 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tài liệu pháp lý liên quan như đã nêu trên đối với hộ cá thể

- Các bản sao hợp lệ trong hồ sơ phải được đối chiếu với bản gốc và có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Hồ sơ sau khi đã được chuẩn bị, có thể nộp trực tiếp tại: Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi chủ hộ kinh doanh có hộ khẩu thường trú hoặc thông qua Cổng Thông Tin Điện Tử Quốc Gia

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành xét duyệt. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, sẽ có thông báo yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung.

Bước 3: Nhận kết quả giấy phép kinh doanh

Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xin cấp giấy phép kinh doanh đối với hộ cá thể là 3 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy phép kinh doanh cho hộ cá thể.

6.2. Đối với doanh nghiệp 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu pháp lý xin cấp giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp như đã nêu trên 

- Đảm bảo các thông tin được cung cấp đầy đủ, tất cả các bản sao hợp lệ phải được đóng dấu giáp lai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất hồ sơ, tiến hành nộp hồ sơ theo một trong hai hình thức sau:

- Nộp trực tiếp: Đến văn phòng trụ sở của Cơ quan quản lý thuế để nộp hồ sơ trực tiếp. Lúc này, cần mang theo bản gốc các giấy tờ để đối chiếu.

- Nộp trực tuyến: Sử dụng Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để nộp hồ sơ trực tuyến. Trong trường hợp này, bạn cần đăng ký tài khoản và làm theo hướng dẫn để hoàn tất quá trình nộp hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ của các thông tin. Quá trình này thường kéo dài từ 3 đến 5 ngày làm việc. 

Nếu hồ sơ có bất kỳ thiếu sót nào, sẽ được thông báo để bổ sung hoặc sửa chữa.

Bước 4: Đóng lệ phí và nhận giấy phép kinh doanh

Nếu hồ sơ của được xác nhận là hợp lệ, bạn sẽ được yêu cầu thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp và sau đó nhận được Giấy phép kinh doanh.

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể theo Nghị định số 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Có thể thanh toán lệ phí trực tiếp tại quầy hoặc qua ngân hàng.

7. Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép kinh doanh. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

8. Câu hỏi thường gặp

Có đúng hay không rằng giấy phép kinh doanh có thời hạn hiệu lực?

Trả lời: Có. Giấy phép kinh doanh có thời hạn hiệu lực là 5 năm đối với công ty TNHH, công ty CP và doanh nghiệp tư nhân. Đối với hộ kinh doanh, thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 10 năm. Sau khi hết hạn hiệu lực, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh nếu muốn tiếp tục hoạt động.

Có đúng hay không rằng doanh nghiệp có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh sau khi đã được cấp giấy phép kinh doanh?

Trả lời: Có. Doanh nghiệp có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh sau khi đã được cấp giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục xin thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Có đúng hay không rằng doanh nghiệp có thể hủy bỏ giấy phép kinh doanh bất cứ lúc nào?

Trả lời: Có. Doanh nghiệp có thể hủy bỏ giấy phép kinh doanh bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải làm thủ tục hủy bỏ giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã cung cấp tới các quý khách hàng những thông tin cơ bản nhất về các loại giấy phép kinh doanh. Mong rằng quý khách hàng đã nắm bắt được những thông tin cơ bản về vấn đề này.



 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (485 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo