Điều kiện kinh doanh thuốc lá và các quy định liên quan

Ngành công nghiệp thuốc lá là một ngành kinh doanh đặc biệt, đóng góp lớn vào ngân sách nhà nước nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ cho sức khỏe cộng đồng. Chính vì vậy, Nhà nước ban hành nhiều quy định chặt chẽ nhằm quản lý hoạt động kinh doanh thuốc lá, đảm bảo lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các điều kiện kinh doanh thuốc lá và các quy định liên quan.

dieu-kien-kinh-doanh-thuoc-la-va-cac-quy-dinh-lien-quan

 Điều kiện kinh doanh thuốc lá và các quy định liên quan

1. Điều kiện kinh doanh thuốc lá (phân phối, bán buôn và bán lẻ thuốc lá)

1.1. Điều kiện đối với doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật 
  • Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
  • Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá)
  • Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh

So với các điều kiện tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 67/2013/NĐ-CP thì Nghị định 106/2017/NĐ-CP đã bỏ đi khá nhiều điều kiện để được kinh doanh thuốc lá.

1.2. Điều kiện đối với doanh nghiệp bán buôn thuốc lá 

  • Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật 
  • Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
  • Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
  • Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. 

1.3. Điều kiện đối với doanh nghiệp bán lẻ thuốc lá 

  • Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012
  • Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
  • Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh. 

1.4. Điều kiện kinh doanh sản xuất thuốc lá

  •  Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.”

Ngoài ra doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về máy móc thiết bị, tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật và nhãn hiệu hàng hoá. 

2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thuốc lá

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp ( Mục Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh);
  • Biên bản về về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần/Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên
  • Quyết định về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần/Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên/Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
  • Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục

Bước 2: Nộp hồ sơ

Có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc nộp trực tuyến qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung.

Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thể hiện danh mục các ngành nghề đăng ký.

3. Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

1QjseSTJ_RYwiw2NKMtVsh89-7ZRDXAqZ=k

Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá

3.1. Phân phối sản phẩm thuốc lá

Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
  • Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh
  • Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá;

Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương

3.2. Bán buôn sản phẩm thuốc lá

Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá và Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
  • Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh
  • Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn

Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương

3.3. Bán lẻ sản phẩm thuốc lá

Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
  • Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh

Cơ quan cấp phép: Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân quận/huyện

4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong kinh doanh thuốc lá

  • Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao, gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu.
  • Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức.
  • Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật phòng chống tác hại của thuốc lá.
  • Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.
  • Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá.
  • Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi.
  • Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm.
  • Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em.
  • Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.

5. Mức thuế, phí đối với doanh nghiệp kinh doanh thuốc lá là bao nhiêu?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi bổ sung năm 2022 thì theo quy định trên thuốc lá là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên khi kinh doanh thuốc lá, bạn sẽ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất là 75%.

Căn cứ Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:

"Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.”

Như vậy, việc bạn kinh doanh thuốc lá ngoài việc chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với mức thuế suất 75% còn chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tiêu thụ tại Việt Nam với thuế suất là 10% (Điều 8 – Luật Thuế giá trị gia tăng 2008).

Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh thuốc lá còn phải chịu các khoản phí khác như:

  • Phí môn bài 
  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký kinh doanh
  • Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm
  • Phí cấp phép quảng cáo

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Thời hạn của giấy phép kinh doanh thuốc lá?

Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có thời hạn 05 năm. 

6.2. Có thể xin cấp lại giấy phép kinh doanh thuốc lá không? 

Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh

6.3. Có được phép bán thuốc lá cho người dưới 18 tuổi không? 

Không. Bán thuốc lá cho người dưới 18 tuổi là hành vi bị pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá nghiêm cấm.

Hiểu rõ các quy định về kinh doanh thuốc lá là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin về những quy định mới nhất trong lĩnh vực này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi - Công ty Luật ACC để được giải đáp sớm nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (692 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo