Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc mới nhất

Báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc là một phần quan trọng trong quản lý kinh doanh của mọi doanh nghiệp trong ngành dược phẩm. Các doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về lập và nộp báo cáo kinh doanh cho cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc mới nhất để thực hiện thủ tục báo cáo một cách suôn sẻ.

mau-bao-cao-hoat-dong-kinh-doanh-thuoc-moi-nhat

 Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc mới nhất

1. Thế nào là báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc?

Báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc là một tài liệu tổng hợp và phản ánh các hoạt động liên quan đến việc kinh doanh thuốc của một tổ chức hoặc cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo này thường bao gồm thông tin về doanh số bán hàng, lợi nhuận, chi phí, cũng như các hoạt động quản lý và tiếp thị liên quan đến sản phẩm thuốc. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất kinh doanh của tổ chức hoặc cá nhân trong lĩnh vực dược phẩm, giúp họ đánh giá và quản lý hoạt động của mình một cách hiệu quả hơn. Báo cáo này cũng có thể được sử dụng để đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp trong thời gian và so sánh với các mục tiêu kinh doanh được đặt ra trước đó.

2. Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc

Hiện nay, pháp luật không quy định mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc cụ thể. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B 02 - DN được ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.

 

Đơn vị báo cáo: .................

 

                                Mẫu số B 02 – DN

Địa chỉ:…………...............

 

      (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

          Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 

            Năm………

                                                                                         Đơn vị tính:............


CHỈ TIÊU

Mã 

số

Thuyết minh

Năm

nay

Năm

trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

     

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

     

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

10

     

4. Giá vốn hàng bán

11

     

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)

20

     

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

     

7. Chi phí tài chính

22

     

  - Trong đó: Chi phí lãi vay 

23

     

8. Chi phí bán hàng

25

     

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

     

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

     {30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}

30

 

 

11. Thu nhập khác

31

     

12. Chi phí khác

32

     

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

     

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

50

     

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51

52

     

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)

60

     

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

     

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

     

 

(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần        Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

      - Số chứng chỉ hành nghề;

- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề. 

3. Hướng dẫn cách lập báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc

Khoản 3 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:

"3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh:

3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01):

- Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

- Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, như thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế, phí gián thu khác.

3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” trong kỳ báo cáo.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN (được kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nước, không nằm trong cơ cấu doanh thu và không được coi là khoản giảm trừ doanh thu.

3.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10):

Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐS đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02.

3.4. Giá vốn hàng bán (Mã số 11):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

3.5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20):

Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, thành phẩm, BĐS đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11.

3.6. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21):

Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

3.7. Chi phí tài chính (Mã số 22):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân, các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ.

3.8. Chi phí lãi vay (Mã số 23):

Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.

3.9. Chi phí bán hàng (Mã số 25):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.

3.10. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 26):

Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo

..."

4. Thời gian nộp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuốc

1HTxkPdL5OyirUQLH2rphNhKqB6eEClI6=k

Thời gian nộp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thuốc

Theo điểm i khoản 2, khoản 3 Điều 42 Luật Dược 2016, các cơ sở kinh doanh có trách nhiệm báo cáo hàng năm và báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý về dược có thẩm quyền; cơ sở kinh doanh dược khi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thì có trách nhiệm báo cáo định kỳ; báo cáo xuất khẩu, nhập khẩu; báo cáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Như vậy, thông thường, doanh nghiệp phải nộp báo cáo hàng năm về kết quả hoạt động kinh doanh thuốc trước một ngày cụ thể được quy định bởi cơ quan quản lý. Đối với cơ sở kinh doanh dược khi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt thì cần phải nộp báo cáo thêm theo chu kỳ hoặc thời hạn cụ thể. 

Việc nộp báo cáo đúng hạn và đầy đủ là điều rất quan trọng để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và duy trì quan hệ tốt với cơ quan quản lý.

5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh thuốc

Hiệu quả hoạt động kinh doanh thuốc có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố sau đây:

  • Đầu tiên là việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến việc kinh doanh thuốc, bao gồm các quy định về an toàn, chất lượng và quảng cáo.
  • Tiếp theo, đội ngũ nhân viên phải được đào tạo và có kiến thức vững về sản phẩm, công nghệ và quy trình kinh doanh. Sự quản lý hiệu quả cũng đóng vai trò quan trọng, bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Khả năng tìm kiếm và duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp, khách hàng và đối tác cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động kinh doanh thuốc. 
  • Ngoài ra, sự cạnh tranh từ các đối thủ trong ngành và sự thay đổi trong thị trường cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh thuốc đông y, việc hiểu và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ cũng là một yếu tố quan trọng để tăng cường hiệu quả kinh doanh. 
  • Bên cạnh đó, sự đổi mới và sáng tạo trong cách tiếp cận và quản lý kinh doanh cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự cạnh tranh và tăng cường hiệu suất hoạt động kinh doanh thuốc.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc có tính bắt buộc không?

Có. Mẫu báo cáo này thường được yêu cầu nộp định kỳ theo quy định của pháp luật.

6.2 Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc có ảnh hưởng đến quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh không?

Có. Việc nộp đúng và kịp thời mẫu báo cáo này là một phần quan trọng trong quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh.

6.3 Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc có giúp doanh nghiệp tăng cơ hội thành công không?

Có. Việc tổng hợp và báo cáo thông tin hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường và cơ hội kinh doanh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh thuốc mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1094 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo