Điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản xuất nông nghiệp, đảm bảo năng suất và chất lượng cây trồng. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc BVTV không đúng cách có thể gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe con người và vật nuôi. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các điều kiện kinh doanh thuốc BVTV theo quy định mới nhất.

 

dieu-kien-kinh-doanh-thuoc-bao-ve-thuc-vat

 

1. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật là gì?

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật là hành vi của tổ chức, cá nhân nhập thuốc bảo vệ thực vật (thuốc được bào chế từ chất, hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm có nguồn gốc từ hóa chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác có tác dụng để phòng ngừa, loại trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, điều hòa sinh trưởng hoặc bảo quản thực vật) và phân phối đến người có nhu cầu sử dụng hoặc các chủ thể kinh doanh khác. Theo quy định pháp luật hiện hành thì đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. 

2. Điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

2.1. Điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 123/2018/NĐ-CP, công ty muốn sản xuất thuốc bảo vệ thực vật cần tuân thủ những điều kiện sau đây:

Điều kiện về nhân lực

Người trực tiếp quản lý, bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành sau: bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học, nông học hoặc phải có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.

Điều kiện về nơi đặt địa điểm kinh doanh

  • Địa điểm của cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải tách biệt với khu vực cung cấp dịch vụ ăn uống, bệnh viện, trường học;
  • Khi xây dựng, cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải cách nguồn nước một khoảng cách tối thiểu 20m.

Điều kiện về cơ sở vật chất & kỹ thuật

  • Với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia 5507:2002 về Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong kinh doanh, sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
  • Với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải được xây dựng cách nguồn nước một khoảng cách tối thiểu 20m; có kệ kê hàng cách tường tối thiểu 20cm và cao tối thiểu 10cm so với mặt sàn.

2.2. Điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Điều kiện về nhân lực

  • Người trực tiếp điều hành, quản lý quy trình sản xuất phải có trình độ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành sau: bảo vệ thực vật, sinh học, hóa học, nông học;
  • Người lao động trực tiếp sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải được bồi dưỡng, huấn luyện về kiến thức, chuyên môn liên quan đến thuốc bảo vệ thực vật.

Điều kiện về cơ sở vật chất & kỹ thuật

  • Kho chứa, nhà xưởng bảo quản thuốc bảo vệ thực vật phải được đặt trong các khu công nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 về Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong kinh doanh, sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
  • Dây chuyền, thiết bị sản xuất thuốc kỹ thuật, hoạt chất, sản xuất thuốc thành phẩm từ thuốc kỹ thuật, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật cần phải đáp ứng quy trình, công nghệ sản xuất đồng thời đạt chuẩn an toàn theo Tiêu chuẩn quốc gia 5507:2002 về Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong kinh doanh, sản xuất, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;
  • Hệ thống xử lý khí thải, chất thải rắn, nước thải phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định của pháp luật như: Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2011/BTNMT về nước thải công nghiệp; QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
  • Phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm cần được chỉ định, đăng ký theo quy định pháp luật về điều kiện kinh doanh dịch vụ, cũng như đánh giá chất lượng, sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa. Trong trường hợp không có phòng thử nghiệm thì cần có hợp đồng kiểm tra chất lượng với phòng thử nghiệm đã được chỉ định, đăng ký theo quy định pháp luật đối với mỗi lô sản phẩm khi xuất xưởng;
  • Các cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có một hệ thống quản lý chất lượng theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc có thể tương đương, do các tổ chức chứng nhận đã được đăng ký theo quy định pháp luật cấp.

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

1nhW19PglOyU6Lq3zgkuIptWPd64mVFzB=k

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Bước 1: 

Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật 

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)

- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 2: 

Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 02 ngày làm việc. Hồ sơ không hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: 

Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: 

Thành lập đoàn đánh giá Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Bước 5: 

Đánh giá thực tế tại cơ sở Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.

Bước 6: 

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc. 

+ Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. 

+ Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại. 

+ Trường hợp không cấp, Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Căn cứ tại Khoản 4 Điều 65  Luật Bảo vệ kiểm dịch thực vật 2013 Luật quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được quy định như sau:

- Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở trung ương cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật;

- Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật ở địa phương cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.

5. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật

Điều 66 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013 quy định thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán buôn thuốc bảo vệ thực vật được quy định như sau:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán buôn thuốc bảo vệ thực vật có giá trị trong thời hạn 05 năm.

- Trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện bán buôn thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, trong trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện như quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 của Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Trường hợp giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật bị mất thì có được cấp lại giấy mới hay không?

Trường hợp giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật bị mất thì không được cấp lại giấy mới. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện thủ tục cấp lại.

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT, Giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật bị mất, sai sót, hư hỏng thì có thể được cấp lại. Giấy phép này chỉ được cấp mới trong trường hợp có điều chỉnh về nội dung đã đăng ký trong giấy như thay đổi thông tin về chủ cơ sở, số điện thoại, địa chỉ, địa điểm kinh doanh.

Như vậy, trong trường hợp Giấy phép bị mất; cá nhân, tổ chức xin cấp lại để tiếp tục hoạt động kinh doanh của mình. Hồ sơ xin cấp lại chỉ bao gồm Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; (theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT); đồng thời phải đóng lệ phí theo quy định.

6.2. Giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật có thời hạn bao lâu? Trong trường hợp hết hạn có được gia hạn không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013, Giấy phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật có thời hạn 05 năm. Căn cứ Điều 36 Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT, trường hợp Giấy phép hết thời hạn, tổ chức, cá nhân có thể xin cấp lại. Theo đó, 03 tháng trước khi Giấy phép hết thời hạn; tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cần thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép. Hồ sơ và trình tự thủ tục cấp lại thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 35 Thông tư này.

6.3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật có mất phí không?

Có. Theo quy định tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật) phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV:  800.000đ/lần

Bài viết đã cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi - Công ty Luật ACC để được giải đáp sớm nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (211 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo