Thủ tục chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

 

Đầu tư hiện nay đã là một vấn đề rất quen thuộc với đời sống hàng ngày của chúng ta. Bởi lẽ, thị trường kinh tế của nước ta đang ngày càng hội nhập với thị trường thế giới, thu hút được nhiều nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước. Các dự án xây dựng được đầu tư với nguồn vốn lớn, đem đến nhiều lợi ích cho nước ta trong vài năm gần đây .Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. Vậy thì dự án đầu tư là gì? Một số đặc điểm của dự án đầu tư. Lập dự án đầu tư để xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như thế nào? Vậy bên cạnh đó khái niệm chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? Những quy định và thủ tục liên quan? Hãy cùng theo dõi bài viết Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư (Cập nhật 2023) mà ACC chia sẻ để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư
Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư

1. Thủ tục chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài là gì?

thu-tuc-chuyen-nhuong-du-an-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-la-gi

Thủ tục chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài là quá trình phức tạp đòi hỏi sự tuân thủ các quy định pháp lý và thỏa thuận chặt chẽ. Người chuyển nhượng phải nắm vững quy định về đầu tư nước ngoài tại quốc gia đó.

2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

trinh-tu-thu-tuc-chuyen-nhuong-du-an-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai

Căn cứ theo quy định tại Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Bước 1: Nộp hồ sơ chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính + 03 bản sao) cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư có thể tự mình nộp hồ sơ hoặc ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hành chính.

Hồ sơ chuyển nhượng dự án đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).
Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Văn bản ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định và phê duyệt hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan được gửi hồ sơ xin ý kiến có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hành chính
Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại Cơ quan đăng ký đầu tư đã nộp hồ sơ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Văn bản điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân đối thành phố/huyện với dự án đầu tư không cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Quy định chung về chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

quy-dinh-chung-ve-chuyen-nhuong-du-an-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của một dự án chuyển một phần hoặc toàn bộ dự án của mình cho một nhà đầu tư khác thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.

Bản chất hợp đồng chuyển nhượng là một loại hợp đồng bán tài sản nhưng tài sản được giao dịch ở đây là có phần đặc biệt là dự án đầu tư hoặc một phần của nó.

Ngoài ra, trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.

>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

4. Hình thức chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

hinh-thuc-chuyen-nhuong-du-an-dau-tu

Căn cứ khoản 2 Điều 46 Luật đầu tư 2020 quy định như sau:

Trường hợp đáp ứng điều kiện chuyển nhượng theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư thực hiện như sau:

- Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư 2020 và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 41 của Luật Đầu tư;

- Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Như vậy, theo quy định trên có 2 hình thức chuyển nhượng dự án đầu tư, đó là:

  • Chuyển nhượng toàn bộ hoặc;
  • Một phần dự án đầu tư.

>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Chủ thể thực hiện chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

chu-the-chuyen-nhuong-du-an-dau-tu

Theo khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, quy định về chuyển nhượng dự án đầu tư như sau:

" Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 48 của Luật này;

b) Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật này;

c) Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất...;"

Căn cứ theo quy định trên, Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư nhưng phải đáp ứng các điện kiện theo các quy định liên quan khác.

>> Để tìm hiểu thêm về Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Đầu tư nước ngoài là gì?

6. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

Ban hành kèm theo Nghị định 76/2018 NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..

– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …………………………

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………… Chức vụ: …………………..

– Số điện thoại liên hệ: ……………………………

Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ………………………………

Thuộc địa bàn xã ………….. huyện ……………. tỉnh ………………………

Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án ………….. với các nội dung chính như sau:

I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN

1. Tên dự án: ……………………………………………

2. Địa điểm: ………………………………………………

3. Nội dung và quy mô dự án: …………………………………

4. Diện tích sử dụng đất của dự án: ……………………………………

5. Diện tích đất xây dựng: ………………………………………………………

6. Tổng mức đầu tư: ………………………………………

7. Nguồn vốn đầu tư: ……………………………………………

8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ………………………………

II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN

1. Diện tích đất: …………………………………

2. Vị trí khu đất: …………………………………

3. Quy mô công trình: ……………………………………

4. Hiện trạng đang thực hiện: ………………………………

III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG:

……………………………………………………

………………………………………………………

IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)

V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:

………………………………………………………

………………………………………………………

VI. CAM KẾT: ………………………………………………….

(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)./.

 

 Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.

…….., ngày …. tháng …. năm …
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố/Thủ tướng Chính phủ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

8. Điều kiện chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

dieu-kien-chuyen-nhuong-du-an-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai

a, Không thuộc một trong các trường hợp bị chấm dứt hoạt động (khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư):

– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động (khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Đầu tư):

+ Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:

Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật di sản văn hóa;
Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường;
Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
Theo quyết định, bản án của Tòa án, Trọng tài;
Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
+ Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp việc thực hiện dự án có nguy cơ ảnh hưởng đến an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư;
Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.
b, Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;

c, Tuân thủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

d, Điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có).

>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài (2023), mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài (2023).

9. Thời hạn giải quyết chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

thoi-han-giai-quyet-chuyen-nhuong-du-an-dau-tu

Trong thời hạn 20 ngày + 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Khi chuyển nhượng dự án đầu tư mà có phát sinh lợi nhuận thì cần phải thực hiện thủ tục về thuế đối với nhà nước.

10. Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài của Công ty Luật ACC

Với đội ngũ luật sư, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư, ACC tự tin rằng sẽ mang đến cho khách hàng những thông  tin tư vấn đầy đủ và chính xác nhất. Thêm vào đó, ACC đã và đang cung cấp dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư cho hàng nghìn khách hàng nên có thể giúp quý khách hàng gỡ rối đối với các trường hợp khó. Hiểu được sự khó khăn của các doanh nghiệp, ACC hướng đến việc tư vấn giải pháp tối ưu nhất và tiết kiệm chi phí nhất cho khách hàng nên khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về sự tận tâm của ACC.

Với chất lượng dịch vụ tốt nhưng không phải sẽ đi đôi với giả cao, ACC là đơn vị chuyên tư vấn về dịch vụ tư vấn chuyển nhượng dự án đầu tư nên rất tự tin rằng giá ACC báo luôn là giá cạnh tranh nhất nhì thị trường. Đồng thời, tôn chỉ làm việc của ACC là tư vấn đầy đủ, chính xác và tìm phương án tối ưu với chi phí thấp nhất cho khách hàng.

Giá ACC báo luôn là giá trọn gói tất cả các thủ tục và các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp phép. Do đó khách hàng hoàn toàn có thể an tâm tin tưởng.

✅ Dịch vụ:

⭕chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư nước ngoài

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

11. Mọi người cũng hỏi

Nguồn lực của dự án đầu tư bao gồm những gì?

Nguồn lực của dự án đầu tư bao gồm các nguồn lực vật chất, tài chính, nguồn nhân lực để thực hiện dự án.

Đất dự án bao gồm những loại đất nào?

– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở (đây là đất dự án phổ biến nhất – chủ đầu tư phân lô, bán nền cho người dân).
– Dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
– Dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.

Các tiêu chí để xác định một dự án đầu tư là dự án quan trọng quốc gia?

• Sử dụng vốn đầu tư công từ 10,000 tỷ đồng trở lên; Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường; Sự dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai cụ trở lên với quy mô tư 500 héc ta trở lên; Di dân tái định cư từ 20,000 người trở lên ở miền núi, từ 50,000 trở lên ở các vùng miền khác; Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặt biệt cần được quốc hội quyết định.

Nhà đầu tư chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp nào?

+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
+ Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
+ Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

Bài viết trên là những thông tin chi tiết và cụ thể về chuyển nhượng dự án đầu tư. Nếu có những câu hỏi và thắc mắc cần giải đáp xoay quanh các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về những vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (379 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo