Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh, trình tự thông báo 2023

Trong quá trình hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Vậy địa điểm kinh doanh là gì? Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh như thế nào? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách thức, thủ tục, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh theo đúng quy định pháp luật giúp bạn có thể tự thực hiện tại nhà. Mời bạn đọc cùng Luật ACC tìm hiểu các vấn đề trên dưới bài viết sau đây nhé! 

Thành lập địa điểm kinh doanh là quá trình tạo ra một vị trí hoặc địa chỉ cụ thể để mở hoặc thiết lập một hoạt động kinh doanh. Quá trình này liên quan đến việc chọn địa điểm, chuẩn bị và cung cấp các yêu cầu pháp lý, cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết để khởi đầu và hoạt động một doanh nghiệp.

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

I. Thành lập địa điểm kinh doanh là gì?

Thành lập địa điểm kinh doanh là quá trình tạo dựng một vị trí cụ thể hoặc địa điểm cụ thể để triển khai và hoạt động các hoạt động kinh doanh. Việc thành lập địa điểm kinh doanh là bước quan trọng trong quá trình khởi tạo doanh nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh hiện có.

Xem chi tiết: Dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể

II. Địa điểm kinh doanh là gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau:

  • Là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng.
  • Hạch toán phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chính.
  • Là nơi doanh nghiệp tiến hành một/một số hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp chính.
  • Địa điểm kinh doanh không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp giống như chi nhánh.

III. Quy trình thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh (từ ngày 25/9/2023)

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Bước 2: Đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

quy-trinh-thu-tuc-thanh-lap-dia-diem-kinh-doanh

Quy trình cụ thể thành lập địa điểm kinh doanh

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Chuẩn bị hồ sơ theo quy định gồm: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (theo mẫu), Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản vẽ kích thước và diện tích địa điểm kinh doanh, hợp đồng thuê/cho thuê hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/phòng và các giấy tờ liên quan khác.

Gửi hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ và đúng quy định tới Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 2: Đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Sau khi nộp hồ sơ, bạn cần đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh theo quy định của cơ quan quản lý.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu pháp lý, Sở sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Sau khi xử lý thành công, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Quá trình này có thể mất vài ngày tùy thuộc vào thời gian xem xét hồ sơ.

>> Nếu doanh nghiệp có quyết định thành lập địa điểm kinh doanh nhưng không đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh thì có bị phạt không? Mời bạn đọc cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài viết: Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không?

IV. Hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh công ty

Hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.

V. Thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức sau để thực hiện thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh:

  • Đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  • Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kê khai thông tin và tải văn bản điện tử. Sau khi hoàn thành việc kê khai, doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.

VI. Thời hạn giải quyết thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tiếp nhận thông báo lập địa điểm kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Lưu ý

  • Địa điểm kinh doanh phải nằm trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Địa điểm kinh doanh không được trùng với địa chỉ của doanh nghiệp hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện khác của doanh nghiệp.
  • Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh.

VII. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh 

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ

địa điểm kinh doanh

Mã số địa điểm kinh doanh: …………….

Đăng ký lần đầu, ngày……tháng……năm……

Đăng ký thay đổi lần thứ: ……ngày……tháng……năm……

1. Tên địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................

Tên địa điểm kinh doanh bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................

Tên địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ..............................................................

2. Địa chỉ: .........................................................................................................

Điện thoại: ............................... Fax: ............................................

Email: ............................................... Website: ..............................

3. Thông tin về người đứng đầu

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................  Giới tính: ..............

Sinh ngày: .......... /......... /.......... Dân tộc: ................ Quốc tịch: ...........

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ........................................................

Số giấy chứng thực cá nhân:..................

Ngày cấp: .......... /......... /............. Nơi cấp: ............................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………...........

4. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp/chi nhánh

Tên doanh nghiệp/chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .............................................

Mã số doanh nghiệp/chi nhánh: ..........................................................................

Địa chỉ trụ sở chính/chi nhánh: ...........................................................................

 

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

>> Tham khảo thêm bài viết Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh để hiểu thêm.

VIII. Tại sao phải thành lập địa điểm kinh doanh?

Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng thương hiệu sang một địa điểm khác ngoài trụ sở của doanh nghiệp chính, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 loại hình là địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tùy theo mục đích của mình.

Sau đây là một số ưu điểm của việc thành lập địa điểm kinh doanh để Quý doanh nghiệp xem xét lựa chọn:

  • Địa điểm kinh doanh có ưu thế hơn trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại diện. 
  • Có thể thành lập ở nhiều địa điểm khác nhau, không cần cùng tỉnh hoặc thành phố với doanh nghiệp chính. 
  • Khi không có nhu cầu kinh doanh nữa thì thủ tục chấm dứt hoạt động gọn nhẹ và tiết kiệm thời gian.
  • Địa điểm kinh doanh chỉ đóng thuế môn bài cho hoạt động kinh doanh của mình (mức thuế môn bài chỉ 1.000.000 VNĐ/ năm cho một địa điểm kinh doanh, tính theo năm tài chính của doanh nghiệp).

IX. Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

TÊN DOANH NGHIỆP
———

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Số: ……………..

……….., ngày …  tháng … năm …..

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký lập địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh …………………..

Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………

Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

1. Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt: ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH ………………………………………………………………………

Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài:

Tên địa điểm kinh doanh viết tắt:

2. Địa chỉ địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………………

Email: ……………………………………………………………………….. Website: …………………………

3. Ngành, nghề kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh

STT

Tên ngành, nghề kinh doanh

Mã ngành

     

 

4. Người đứng đầu địa điểm kinh doanh:

Họ tên người đứng đầu: …………………………………………………………………… Giới tính: ………….

Sinh ngày: …………………                Dân tộc: …………………………            Quốc tịch: ………………

CMND số: ………………… ;             Ngày cấp: ………………………………………………………………….. ;

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………… Fax: ……………………………………….

Email: ……………………………………………………………………….. Website: ………………………………..

5. Chi nhánh chủ quản: ………………………………………………………………..

Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………….

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Địa chỉ nhận thông báo thuế:

 

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………

Điện thoại: …………………………………Fax: …………………..

Email: …………………………………………………………………

2

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….

3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

 

Hạch toán độc lập  
Hạch toán phụ thuộc  
 

4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày ….. đến ngày ……

5

Tổng số lao động: ….

6

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):……….

7

Đăng ký xuất khẩu (có/không): ……..

8

Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):

 

Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………….

Tài khoản kho bạc: ………………………………………………….

9

Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):

 

Giá trị gia tăng  
Tiêu thụ đặc biệt  
Thuế xuất, nhập khẩu  
Tài nguyên  
Thu nhập doanh nghiệp  
Môn bài  
Tiền thuê đất  
Phí, lệ phí  
Thu nhập cá nhân  
Khác  
 

10

Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính:

Doanh nghiệp cam kết:

– Trụ sở địa điểm kinh doanh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.

Các giấy tờ gửi kèm:
– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục.
– Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân
-…………………..

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên)

Giám đốc

………………………………

>> Xem thêm bài Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh để biết thêm thông tin. 

X. Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh

1. Chủ thể nào có quyền thành lập địa điểm kinh doanh?

Theo pháp luật hiện hành thì tất cả các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều có thể tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh theo thủ tục luật định. 

Ngoài ra, bạn cũng có thể thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, địa điểm kinh doanh này sẽ thuộc quyền quản lý trực tiếp của chi nhánh.

2. Tên của địa điểm kinh doanh

Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 20 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tên của địa điểm kinh doanh được quy định như sau:

  • Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
  • Tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.
  • Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. 
  • Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
  • Tên địa điểm kinh doanh không được đặt trùng, gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.

Ví dụ: Địa điểm kinh doanh Công ty Cổ phần ACC

3. Địa chỉ thành lập địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh phải có trụ sở và trụ sở tuân theo quy định của pháp luật. Địa chỉ trụ sở của địa điểm kinh doanh không được là nhà tập thể, nhà chung cư.

Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với địa chỉ đăng ký trụ sở chính, nơi mà chưa có chi nhánh thay vì chỉ được lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải có đầy đủ các đơn vị hành chính sau:

  • Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
  • Xã/phường/thị trấn
  • Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
  • Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương

4. Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh

Ngành nghề đăng ký cho địa điểm kinh doanh bắt buộc phải trùng với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp chính.

5. Người đứng đầu của địa điểm kinh doanh

Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự được Doanh nghiệp/chi nhánh bổ nhiệm.

XI. Các việc cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cần tiến hành một số công việc sau: 

  • Treo biển hiệu tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
  • Địa điểm kinh doanh thực hiện kê khai và đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm nếu doanh nghiệp năm thành lập không được miễn thuế môn bài.
  • Kê khai, báo cáo thuế tại cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh nếu phát sinh hoạt động kinh doanh (nếu địa điểm kinh doanh khác tỉnh so với trụ sở chính của doanh nghiệp).
quy-trinh-dang-ky-kinh-doanh

XII. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh

Để đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh, bạn cần thực hiện một số thủ tục sau:

1. Đăng ký kinh doanh mới

Nếu doanh nghiệp chưa có đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó, bạn phải tiến hành đăng ký kinh doanh mới tại cơ quan quản lý kinh tế - xã hội (Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công thương) tại tỉnh muốn kinh doanh.

2. Đăng ký chi nhánh

Nếu doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh tại tỉnh gốc và muốn mở chi nhánh ở tỉnh khác, bạn phải nộp hồ sơ đăng ký chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công thương của tỉnh muốn mở chi nhánh.

3. Chuẩn bị hồ sơ

  • Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh bao gồm:
  • Đơn đăng ký địa điểm kinh doanh.
  • Giấy phép kinh doanh gốc hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gốc (nếu đăng ký chi nhánh).
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu đăng ký chi nhánh).
  • Bản sao CMT của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy tờ liên quan đến địa điểm kinh doanh như hợp đồng thuê mặt bằng, sổ đỏ/sổ hồng (nếu sở hữu).
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

4. Nộp hồ sơ

Gửi hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó. Thời gian xử lý hồ sơ có thể dao động tùy vào quy trình của từng tỉnh, thông thường từ 3-10 ngày làm việc.

5. Nhận giấy phép kinh doanh

Sau khi hồ sơ được kiểm tra và chấp thuận, bạn sẽ nhận được giấy phép kinh doanh cho địa điểm kinh doanh mới tại tỉnh khác.

Lưu ý rằng quy trình cụ thể và yêu cầu hồ sơ có thể thay đổi tùy theo từng tỉnh. Vì vậy, trước khi tiến hành thủ tục, nên liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh tại tỉnh muốn đăng ký để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.

Bài viết Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh cung cấp thêm cho bạn thông tin liên quan đến thủ tục này. 

XIII. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng

Hiện nay, nhiều tỉnh/thành phố đã cung cấp dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu phiền hà về thủ tục. Dưới đây là một số bước chính để đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng:

Bước 1: Kiểm tra thông tin và yêu cầu

Truy cập trang web của cơ quan quản lý kinh tế - xã hội của tỉnh/thành phố nơi bạn muốn đăng ký kinh doanh. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về thủ tục, yêu cầu, mẫu đơn và các giấy tờ cần thiết.

Bước 2: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản

Nếu trang web yêu cầu đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản, bạn cần thực hiện bước này trước khi tiếp tục đăng ký địa điểm kinh doanh.

Bước 3: Điền thông tin đăng ký

Hoàn thành mẫu đơn đăng ký địa điểm kinh doanh trên trang web. Điền thông tin chính xác về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp (nếu có), địa chỉ trụ sở chính và thông tin liên hệ.

Bước 4: Nộp giấy tờ đi kèm

Tải lên các giấy tờ cần thiết như Giấy phép kinh doanh, Hợp đồng thuê mặt bằng (nếu áp dụng), và các giấy tờ pháp lý khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.

Bước 5: Thanh toán phí đăng ký

Tiến hành thanh toán phí đăng ký qua hình thức thanh toán trực tuyến, nếu áp dụng.

Bước 6: Kiểm tra và xác nhận

Sau khi hoàn thành các bước trên, kiểm tra lại thông tin đã cung cấp và tiến hành xác nhận đăng ký.

Bước 7: Nhận giấy chứng nhận

Sau khi hồ sơ của bạn được kiểm tra và chấp nhận, cơ quan quản lý sẽ gửi Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng hoặc qua địa chỉ đăng ký trước đó.

Lưu ý rằng quy trình cụ thể có thể khác nhau tùy theo từng tỉnh/thành phố. Trước khi tiến hành đăng ký qua mạng, nên tham khảo hướng dẫn cụ thể trên trang web của cơ quan quản lý kinh tế - xã hội tại địa phương bạn muốn đăng ký kinh doanh.

XIV. Quy định về địa chỉ đăng ký kinh doanh

Quy định về địa chỉ đăng ký kinh doanh được quy định theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp luật liên quan khác. Dưới đây là những quy định chính về địa chỉ đăng ký kinh doanh:

1. Địa chỉ trụ sở kinh doanh

  • Hộ kinh doanh cá nhân hoặc doanh nghiệp phải có địa chỉ trụ sở kinh doanh cụ thể, không sử dụng địa chỉ ảo hoặc địa chỉ không có thực tại.
  • Địa chỉ trụ sở kinh doanh phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đăng ký địa chỉ trụ sở kinh doanh

  • Chủ doanh nghiệp (hộ kinh doanh cá nhân hoặc đại diện doanh nghiệp) phải đăng ký địa chỉ trụ sở kinh doanh tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Địa chỉ đăng ký kinh doanh phải được xác nhận là hợp lệ và có thể tra cứu công khai.

3. Thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh

  • Trong trường hợp chủ doanh nghiệp (hộ kinh doanh cá nhân hoặc đại diện doanh nghiệp) thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh, phải thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Việc thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh phải được công bố theo quy định.

4. Quy định đặc biệt

  • Đối với doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh, phải ghi rõ địa chỉ trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh khác.
  • Nếu doanh nghiệp không thực sự có trụ sở hoặc không thể xác định được địa chỉ trụ sở kinh doanh, cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh có thể từ chối đăng ký kinh doanh hoặc hủy đăng ký kinh doanh.

Lưu ý rằng thông tin trên chỉ mang tính chất tóm tắt và một số quy định có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung trong các văn bản pháp luật chi tiết khác. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định, chủ doanh nghiệp nên tham khảo các văn bản pháp luật liên quan và tìm hiểu thêm thông tin từ cơ quan có thẩm quyền.

XV. Phân biệt địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện

Trong quá trình hoạt động của mình, ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp còn có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Mỗi loại hình này sẽ có những đặc điểm khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh một vài đặc điểm của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh: 

Đặc điểm

Chi nhánh

Văn phòng đại diện

Địa điểm kinh doanh

Khái niệm

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. 

Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. 

Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Hoạt động kinh doanh

Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký.

Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty.

Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.

 

Con dấu, giấy phép hoạt động

Có thể có con dấu riêng;

Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Có thể có con dấu riêng;

Có giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Không có dấu riêng;

Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng.

Ký kết hợp đồng;

Xuất hóa đơn

Được phép ký hợp đồng kinh tế nhưng phải có ủy quyền của doanh nghiệp.

Được phép sử dụng và xuất hóa đơn.

Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế.

Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế;

Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn.

Mã số thuế

Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Không có mã số thuế riêng.

Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh.

Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc.

Các loại thuế phải nộp

Thuế môn bài

Thuế Giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân.

Thuế môn bài.

 

XVI. Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh

Tùy chọn thành lập một địa điểm kinh doanh mới trong cùng tỉnh là một quyết định cần xem xét kỹ lưỡng, và dưới đây là một phân tích chi tiết về những yếu tố cần cân nhắc:

Lợi ích:

  1. Gần gũi với khách hàng: Một địa điểm mới trong cùng tỉnh cho phép bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách gần gũi hơn. Điều này tạo cơ hội để tạo mối quan hệ tốt hơn, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của họ và hiểu rõ hơn về thị trường địa phương.

  2. Hiểu biết về thị trường địa phương: Bạn đã có sự hiểu biết về thị trường địa phương, văn hóa, thói quen và đặc điểm của tỉnh. Điều này giúp bạn điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt, tùy chỉnh sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận sao cho phù hợp nhất với địa phương.

  3. Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Thành lập địa điểm mới trong cùng tỉnh có thể giúp tối ưu hóa quá trình cung ứng. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các ngành công nghiệp yêu cầu việc vận chuyển nhanh chóng và hiệu quả.

Yếu tố cần cân nhắc:

  1. Cạnh tranh địa phương: Trước khi mở địa điểm mới, bạn cần nghiên cứu cẩn thận về sự cạnh tranh trong tỉnh. Xác định số lượng và sức mạnh của đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi thế độc đáo cho doanh nghiệp của bạn.

  2. Nhu cầu thị trường: Đảm bảo rằng có nhu cầu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trong thị trường địa phương. Nghiên cứu về sự cần thiết và mong muốn của khách hàng sẽ giúp bạn xác định liệu địa điểm mới có thể thực sự thành công hay không.

  3. Lựa chọn vị trí: Chọn vị trí phù hợp cho địa điểm mới là yếu tố quan trọng. Điều này đòi hỏi nghiên cứu kỹ lưỡng về mật độ dân số, thị trường tiềm năng, giao thông, tiện ích xung quanh và khả năng tiếp cận của khách hàng.

  4. Kế hoạch tài chính: Mở một địa điểm mới đòi hỏi đầu tư tài chính khá lớn, bao gồm tiền thuê mặt bằng, thiết bị, quảng cáo, tuyển dụng nhân lực và hoạt động hàng ngày. Bạn cần có kế hoạch tài chính chi tiết để đảm bảo khả năng tài trợ cho dự án.

  5. Quản lý và nhân lực: Mở địa điểm mới cần quản lý chặt chẽ và tổ chức nhân lực hiệu quả. Bạn cần xem xét cách tổ chức cấu trúc quản lý, đào tạo nhân viên và thiết lập quy trình hoạt động.

  6. Pháp lý và yêu cầu: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và cấp phép cần thiết để mở địa điểm mới. Điều này bao gồm việc đăng ký kinh doanh, đáp ứng yêu cầu về an toàn, vệ sinh, thuế và các quy định liên quan.

Tổng cộng, mở một địa điểm kinh doanh mới trong cùng tỉnh có thể mang lại nhiều cơ hội lớn. Tuy nhiên, cần phải thực hiện nghiên cứu thị trường cẩn thận, xây dựng kế hoạch chi tiết và có sự chuẩn bị tốt để đảm bảo thành công của dự án này.

XVII. Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh

Lập một địa điểm kinh doanh mới ở một tỉnh khác có thể là một quyết định chiến lược, và dưới đây là một phân tích chi tiết về các yếu tố cần cân nhắc:

Lợi ích:

  1. Tiếp cận thị trường mới: Mở địa điểm kinh doanh ở một tỉnh khác mở ra cơ hội tiếp cận thị trường mới, với khách hàng, nguồn cung cấp và đối tác tiềm năng khác. Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng và mở rộng phạm vi khách hàng.

  2. Đa dạng hóa rủi ro: Khi hoạt động kinh doanh chỉ tập trung ở một tỉnh, bạn có thể gặp rủi ro nếu thị trường này gặp khó khăn. Mở địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác giúp bạn đa dạng hóa nguồn thu nhập và giảm rủi ro.

  3. Tận dụng lợi thế địa phương: Mỗi tỉnh có đặc điểm và tài nguyên riêng. Bạn có thể tận dụng lợi thế địa phương, như nguồn nhân lực, nguyên liệu, hoặc môi trường kinh doanh thuận lợi.

Yếu tố cần cân nhắc:

  1. Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường mới là quan trọng nhất. Xác định nhu cầu và thị trường tiềm năng, cũng như đánh giá cạnh tranh và yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bạn.

  2. Vị trí chiến lược: Lựa chọn vị trí địa điểm mới cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. Đảm bảo rằng vị trí này thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng, giao thông và các yếu tố quan trọng khác.

  3. Tài chính: Mở một địa điểm kinh doanh mới ở tỉnh khác có thể đòi hỏi đầu tư lớn hơn do các chi phí liên quan đến thuê mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, quảng cáo và duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu.

  4. Quản lý từ xa: Mở một địa điểm ở tỉnh khác đòi hỏi khả năng quản lý từ xa. Bạn cần xem xét cách thiết lập cấu trúc quản lý, giao tiếp và theo dõi hoạt động từ xa.

  5. Pháp lý và yêu cầu: Mỗi tỉnh có các quy định pháp lý và yêu cầu kinh doanh riêng. Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ về các yêu cầu cấp phép, thuế, và quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tỉnh mới.

  6. Đối tác và nguồn cung cấp: Xác định xem liệu bạn có thể tận dụng nguồn cung cấp và đối tác địa phương, hoặc bạn cần duy trì mối quan hệ với đối tác từ tỉnh khác.

Tóm lại, mở một địa điểm kinh doanh mới ở tỉnh khác có thể mang lại nhiều cơ hội lớn. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng, xây dựng kế hoạch chi tiết và đảm bảo sự chuẩn bị tốt để đảm bảo thành công của dự án này.

XVIII. Nên thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh

Quyết định giữa việc thành lập chi nhánh hay mở điểm kinh doanh mới phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Dưới đây là một số điểm cần cân nhắc:

1. Quy mô và mục tiêu kinh doanh

  • Thành lập chi nhánh thường liên quan đến mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh hiện tại. Điều này có thể hữu ích nếu bạn đã có một cơ sở khách hàng ổn định và muốn cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm của mình ở nhiều địa điểm hơn.
  • Mở điểm kinh doanh mới thích hợp nếu bạn đang muốn thử nghiệm một thị trường mới hoặc mở rộng với quy mô nhỏ hơn ban đầu. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tài chính trong giai đoạn đầu.

2. Vị trí và thị trường

  • Thành lập chi nhánh tại các vị trí quan trọng trong thành phố hoặc khu vực có thể giúp tăng khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này phù hợp khi bạn muốn tạo dấu ấn mạnh mẽ và nổi bật trên thị trường.
  • Mở điểm kinh doanh mới tại các vị trí phù hợp với mục tiêu kinh doanh và khách hàng tiềm năng. Bạn có thể dựa vào nghiên cứu thị trường để xác định vùng có nhu cầu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

3. Tài chính

  • Thành lập chi nhánh thường đòi hỏi đầu tư lớn hơn do bạn cần phải chuẩn bị tài chính cho việc mở cửa, nâng cấp cơ sở vật chất, tuyển dụng và quảng cáo. Điều này yêu cầu một kế hoạch tài chính cẩn thận để đảm bảo có đủ vốn.
  • Mở điểm kinh doanh mới thường có thể tốn ít tiền hơn do quy mô nhỏ hơn. Bạn cần tính toán kỹ lưỡng về nguồn vốn cần thiết cho việc mở cửa và duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu.

4. Quản lý và điều hành

  • Thành lập chi nhánh yêu cầu bạn có khả năng quản lý và điều hành một mô hình kinh doanh lớn hơn. Bạn cần xem xét việc phát triển cấu trúc quản lý, giao tiếp giữa các chi nhánh, và đảm bảo chuẩn mực hoạt động đồng nhất.
  • Mở điểm kinh doanh mới đòi hỏi bạn tham gia trực tiếp vào hoạt động hàng ngày. Điều này đòi hỏi khả năng tổ chức và quản lý tốt để đảm bảo các hoạt động diễn ra suôn sẻ.

5. Pháp lý và quy định

  • Cả việc thành lập chi nhánh và mở điểm kinh doanh mới đều liên quan đến các thủ tục pháp lý và quy định. Điều này bao gồm việc đăng ký kinh doanh, cấp phép hoạt động, tuân thủ luật thuế và các quy định liên quan.
  • Thành lập chi nhánh có thể liên quan đến việc đáp ứng các yêu cầu pháp lý phức tạp hơn, như đăng ký tại cơ quan chính phủ và tuân thủ các quy định về lao động, môi trường, v.v.

6. Hiệu suất và rủi ro

  • Thành lập chi nhánh có thể mang lại hiệu suất cao hơn trong tương lai do tiếp cận một thị trường rộng hơn. Tuy nhiên, cũng đi kèm với rủi ro tài chính và quản lý lớn hơn.
  • Mở điểm kinh doanh mới thường có rủi ro thấp hơn về tài chính và quản lý, nhưng hiệu suất kinh doanh cũng có thể thấp hơn do quy mô nhỏ hơn.

Tổng cộng, quyết định giữa việc thành lập chi nhánh và mở điểm kinh doanh mới đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về mục tiêu, tài chính, quản lý và thị trường. Việc thực hiện nghiên cứu cẩn thận và tư vấn từ các chuyên gia có thể giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho doanh nghiệp của mình.

XIX. Mọi người cũng hỏi

1. Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở đâu?

Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh:

  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
  • Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh. 

2. Địa điểm kinh doanh có được phát sinh hoạt động kinh doanh không?

Có. Địa điểm kinh doanh hoàn toàn có thể phát sinh các hoạt động kinh doanh.

3. Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Có thể. Doanh nghiệp có thể thành lập nhiều địa điểm kinh doanh ở các tỉnh khác nhau và khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc trụ sở chi nhánh. 

4. Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?

Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.

Trường hợp không phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh thì không phải kê khai chỉ cần thực hiện: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.

5. Địa điểm kinh doanh có phải đóng thuế không?

Có. Địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài hàng năm là 1.000.000 đồng/năm. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh thì địa điểm kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.

✅ Thủ tục

⭕ Thành lập địa điểm kinh doanh công ty 

✅ Kinh nghiệm:

⭐ Hơn 20 năm kinh nghiệm

✅ Năng lực:

⭐ Chuyên viên trình độ cao

✅ Cam kết::

⭕ Thủ tục nhanh gọn

✅ Hỗ trợ:

⭐ Toàn quốc

✅ Hotline:

⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (561 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (12)

    a
    hay
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    dạ em cảm ơn ạ
    TRẢ LỜI
    quang minh
    Em cần dịch vụ, tư vấn qua zalo giúp e 0898647743
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em sẽ liên hệ ngay ạ
    TRẢ LỜI
    quyên
    Bài viết hữu ích, cám ơn ACC
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC cám ơn ạ
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo