Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh mới nhất theo Luật doanh nghiệp năm 2020 đã được thông qua tại kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XIV ngày 17/6/2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Trong bài viết này ACC sẽ giới thiệu đến bạn đọc Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

Mẫu Thông Báo Mở Thêm địa điểm Kinh Doanh Của Hộ Kinh Doanh

Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Địa điểm kinh doanh là gì?

Theo quy định của pháp luật,  tại Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.  (Khoản 2 Điều 33 Nghị định 78/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP).

Địa điểm kinh doanh được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký, Không có con dấu riêng, có Giấy chứng nhận hoạt động riêng. Không phải bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm kinh doanh. Không bắt buộc phải để tên doanh nghiệp khi đặt tên cho địa điểm,…

2. Hộ kinh doanh có được đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh không?

Căn cứ theo Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 86. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại."

Đối chiếu quy định trên, trường hợp của bạn đăng ký hộ kinh doanh sẽ được đăng ký kinh doanh tại nhiều địa điểm và không cần phải phải chuyển loại hình đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên bạn phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh.

Khi hoạt động tại nhiều địa điểm thì bạn phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại trụ sở hộ kinh doanh.

3. Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

TÊN DOANH NGHIỆP

_________

Số: ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______________________…, ngày…. tháng….năm…..

 

 

THÔNG BÁO

Về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phóng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …..

 

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):       Ngày cấp …………………………………………………………. Nơi cấp:……………………..

Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:

  1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

……………………………………………………. .

……………………………………………………………………………………………………………….

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……

………………………………………………………..

  1. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………….

Tỉnh/Thành phố:………………………………………………………………………………………………

Điện thoại (nếu có):……………………………………………. Fax (nếu có):………………………….

Email (nếu có): ………………………………………………………. Website   (nếu có):………………

– Chi nhánh/Văn phòng đại diện/Địa điểm kinh doanh nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp                                                         □

Khu chế xuất                                                               □

Khu kinh tế                                                                 □

Khu công nghệ cao                                                     □

  1. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh (chỉ kê khai đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
       

 

  1. b) Nội dung hoạt động (chỉ kê khai đối với văn phòng đại diện): …………………………………..
  2. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………… Giới    tính: ……….

Sinh ngày: ………… /…… /……….. Dân tộc: ………………………. Quốc    tịch: …………………….

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân   □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu  □ Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:……………………………….. Ngày… hết hạn (nếu có): …/…/…

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn:……………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………….

Quốc gia: …………………………

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường ,phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………  ………………..

Quốc gia: ……………………….

Điện thoại (nếu có):…………………………………. Email   (nếu có):…………………………………

  1. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh:………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ chi nhánh: …………………………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:……………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): … Ngày cấp …./…/…. Nơi cấp:……………………………………………………………………………

  1. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong hai ô sau):

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của từng địa điểm kinh doanh

  1. Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:

Điện thoại:

2 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thànhphố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại (nếu có): …………….… Fax (nếu có):

Email (nếu có):

3 Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …./…/…
4 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập ” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất ”):Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □

Hạch toán phụ thuộc □

5 Năm tài chính:Áp dụng từ ngày………………. /………….. đến ngày…………… /………… 2

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6 Tổng số lao động (dự kiến):
7 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:Có □     Không □
8 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)Khấu trừ □

Trực tiếp trên GTGT □

Trực tiếp trên doanh số □

Không phải nộp thuế GTGT □

 

  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn (chỉ kê khai đối với chi nhánh)3:

□ Tự in hóa đơn  □ Đặt in hóa đơn

□ Sử dụng hóa đơn điện tử  □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế

  1. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội (chỉ kê khai đối với chi nhánh/văn phòng đại diện):

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng                          □ 03 tháng một lần                         □ 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

  1. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

 Đánh dấu X nếu là chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và kê khai thêm các thông tin sau đây:

Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …/…/….

Doanh nghiệp cam kết:

– Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng dung mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật (Không ghi nếu thông báo thành lập địa điểm kinh doanh);

– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thục của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH(Ký và ghi họ tên)4

 

4. Hướng dẫn điền thông tin thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1 Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện /địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.

Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý; tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

Doanh nghiệp, chi nhánh có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật

4 – Trường hợp đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp thông báo lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

5. Câu hỏi thường gặp

Hộ kinh doanh là gì?

Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.

Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.

Có được ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký hộ kinh doanh không?

Tại khoản 4 Điều 84 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định: “Chủ hộ kinh doanh có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Nghị định này”.

Như vậy, việc ủy quyền cho người khác thực hiện hoạt động đăng ký hộ kinh doanh là hoàn toàn có thể thực hiện. Đồng thời, việc ủy quyền này phải thực hiện đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.

Địa điểm đăng ký của hộ kinh doanh được quy định như thế nào?

Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại Điều 86 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

– Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện hoạt động kinh doanh.

– Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế; cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại

Có được đăng ký địa điểm kinh doanh tại nhà chung cư, khu tập thể không?

Việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể không có chức năng văn phòng để tổ chức hoạt động kinh doanh là hành vi bị nghiêm cấm. Kể từ ngày 10/12/2015 khi Nghị định 99/2015/NĐ-CP chính thức có hiệu lực. Hộ kinh doanh có sử dụng nhà chung cư làm địa điểm kinh doanh bắt buộc phải chuyển sang địa điểm khác hợp lệ.

Trên đây là bài viết Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh. Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (263 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo