Thành lập địa điểm kinh doanh là bước thiết yếu trong việc mở rộng hoạt động và phát triển doanh nghiệp. Địa điểm này không chỉ là nơi thực hiện giao dịch mà còn ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh. Mời các bạn cùng Luật ACC tìm hiểu chi tiết về Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh, trình tự thông báo.
1. Thành lập địa điểm kinh doanh là gì?
Thành lập địa điểm kinh doanh là quá trình một doanh nghiệp mở một địa điểm mới để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Đây là một phần quan trọng trong việc mở rộng kinh doanh và có thể bao gồm các bước sau:
-
Lựa chọn địa điểm: Doanh nghiệp cần chọn một địa điểm phù hợp với loại hình kinh doanh và đối tượng khách hàng mà họ muốn phục vụ. Điều này có thể bao gồm việc khảo sát thị trường, đánh giá nhu cầu của khách hàng, và xem xét sự cạnh tranh.
-
Đăng ký kinh doanh: Địa điểm kinh doanh mới cần phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước. Ở Việt Nam, điều này thường được thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền tương ứng.
-
Chuẩn bị cơ sở vật chất: Doanh nghiệp cần trang bị cơ sở vật chất, bao gồm văn phòng, cửa hàng, nhà kho, hoặc các cơ sở sản xuất tùy thuộc vào loại hình kinh doanh.
-
Tuyển dụng và đào tạo nhân viên: Địa điểm kinh doanh mới cần có đội ngũ nhân viên đủ năng lực để vận hành hiệu quả. Điều này có thể bao gồm tuyển dụng, đào tạo, và thiết lập các quy trình làm việc.
-
Tiếp thị và quảng bá: Để thu hút khách hàng đến với địa điểm kinh doanh mới, doanh nghiệp cần triển khai các chiến lược tiếp thị và quảng bá.
-
Tuân thủ các quy định pháp lý: Địa điểm kinh doanh mới cần tuân thủ các quy định pháp lý liên quan đến môi trường, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, và các quy định khác tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh.
Quá trình này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và quản lý chặt chẽ để đảm bảo địa điểm kinh doanh mới hoạt động hiệu quả và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
>> Xem chi tiết: Dịch vụ đăng ký kinh doanh hộ cá thể
2. Địa điểm kinh doanh là gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2020, Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Địa điểm kinh doanh có các đặc điểm sau:
- Là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không có con dấu riêng.
- Hạch toán phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chính.
- Là nơi doanh nghiệp tiến hành một/một số hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp chính.
- Địa điểm kinh doanh không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp giống như chi nhánh.
3. Quy trình thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Để nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, bạn cần thực hiện các bước và chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
a. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các giấy tờ sau:
-
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Mẫu đơn này thường do Sở Kế hoạch và Đầu tư cung cấp. Bạn có thể tìm mẫu đơn này trên trang web của Sở hoặc liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
-
Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Đây là giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của doanh nghiệp bạn. Bạn cần bản sao y có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
-
Bản vẽ kích thước và diện tích địa điểm kinh doanh: Bản vẽ này cần chi tiết về kích thước và diện tích của địa điểm kinh doanh. Nó có thể bao gồm sơ đồ mặt bằng, các khu vực chức năng, lối ra vào, v.v.
-
Hợp đồng thuê/cho thuê hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/phòng: Nếu bạn thuê địa điểm kinh doanh, cần có hợp đồng thuê/cho thuê. Nếu bạn sở hữu địa điểm, cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/phòng.
-
Các giấy tờ liên quan khác: Có thể bao gồm giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh phù hợp với quy hoạch địa phương, giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm (nếu cần), và các giấy tờ khác theo yêu cầu cụ thể của từng loại hình kinh doanh.
b. Gửi hồ sơ
Bạn có thể nộp hồ sơ bằng một trong hai cách sau:
-
Nộp trực tiếp: Đến trực tiếp trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để nộp hồ sơ. Khi nộp hồ sơ trực tiếp, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ và hướng dẫn cụ thể từ các cán bộ tiếp nhận hồ sơ.
-
Gửi qua đường bưu điện: Gửi hồ sơ đã chuẩn bị qua dịch vụ bưu điện đến địa chỉ của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Trong trường hợp này, bạn cần lưu ý gửi hồ sơ đảm bảo để tránh thất lạc và có bằng chứng đã gửi hồ sơ.
c. Lưu ý
-
Kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp: Đảm bảo rằng tất cả các giấy tờ đều đúng và đầy đủ theo yêu cầu. Thiếu sót hoặc sai sót trong hồ sơ có thể làm chậm quá trình xét duyệt.
-
Thời gian xử lý: Thời gian xử lý hồ sơ thường được quy định bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Bạn nên hỏi trước về thời gian dự kiến để có kế hoạch phù hợp.
-
Lệ phí: Có thể sẽ có các khoản lệ phí liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Bạn cần chuẩn bị để thanh toán các khoản này khi nộp hồ sơ.
Nếu bạn cần thông tin cụ thể hơn, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội để được hướng dẫn chi tiết và cập nhật các quy định mới nhất.
Bước 2: Đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Để hoàn tất quy trình đăng ký địa điểm kinh doanh, bạn cần thực hiện các bước đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sau khi đã nộp hồ sơ. Dưới đây là chi tiết các bước cụ thể:
Nhận thông báo đóng lệ phí
- Kiểm tra hồ sơ: Sau khi bạn nộp hồ sơ, cơ quan quản lý sẽ kiểm tra và xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Quá trình này có thể mất một thời gian nhất định tùy thuộc vào lượng hồ sơ cần xử lý.
- Thông báo đóng lệ phí: Nếu hồ sơ của bạn được chấp nhận, cơ quan quản lý sẽ gửi thông báo yêu cầu bạn đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận. Thông báo này có thể được gửi qua email, thư tay hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan.
Xác định mức lệ phí
- Mức lệ phí: Mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thường được quy định rõ ràng bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Mức lệ phí có thể thay đổi tùy theo loại hình kinh doanh và quy mô của địa điểm kinh doanh.
- Thông tin cụ thể: Bạn nên kiểm tra trên trang web của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc liên hệ trực tiếp để biết mức lệ phí cụ thể và các khoản phí có thể phát sinh.
Phương thức đóng lệ phí
- Đóng trực tiếp: Bạn có thể đến trực tiếp trụ sở Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp lệ phí. Khi đến đóng lệ phí, bạn nên mang theo thông báo đóng lệ phí và giấy tờ tùy thân để làm thủ tục.
- Đóng qua ngân hàng: Một số cơ quan cho phép nộp lệ phí qua chuyển khoản ngân hàng. Thông tin tài khoản và hướng dẫn cụ thể thường được cung cấp trong thông báo đóng lệ phí.
- Đóng qua cổng thanh toán trực tuyến: Một số địa phương có thể cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến qua cổng thanh toán điện tử của họ. Kiểm tra xem địa phương của bạn có hỗ trợ phương thức này hay không.
Xác nhận đóng lệ phí
- Biên lai thanh toán: Sau khi hoàn tất việc đóng lệ phí, bạn sẽ nhận được biên lai thanh toán. Biên lai này là bằng chứng quan trọng để xác nhận bạn đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Nộp biên lai (nếu cần): Một số cơ quan có thể yêu cầu bạn nộp lại biên lai thanh toán hoặc bản sao biên lai để hoàn tất hồ sơ. Bạn nên kiểm tra kỹ yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu pháp lý, Sở sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
- Sau khi xử lý thành công, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Quá trình này có thể mất vài ngày tùy thuộc vào thời gian xem xét hồ sơ.
>>> Tham khảo: Không đăng ký địa điểm kinh doanh có bị phạt không?
4. Hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh công ty
Để thành lập địa điểm kinh doanh của công ty, hồ sơ thông báo cần chuẩn bị các tài liệu sau đây:
-
Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Mẫu thông báo này được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Thông báo này cần được điền đầy đủ các thông tin về công ty, địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh và các thông tin liên quan khác.
-
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Đối với công ty đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần nộp bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận này.
- Đối với công ty có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cần nộp bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
-
Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh: Người đứng đầu địa điểm kinh doanh phải cung cấp bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ tùy thân sau:
- Chứng minh nhân dân.
- Căn cước công dân.
- Hộ chiếu.
5. Thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Để thông báo thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai hình thức: đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết về thủ tục cho từng hình thức:
5.1. Đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và xem xét trong vòng 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.
Bước 4: Nhận kết quả
- Doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh.
5.2. Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Truy cập cổng thông tin
- Doanh nghiệp truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và đăng nhập tài khoản (nếu chưa có tài khoản, doanh nghiệp cần đăng ký tài khoản mới).
Bước 2: Kê khai thông tin và tải văn bản điện tử
- Điền các thông tin cần thiết theo mẫu quy định và tải lên các tài liệu điện tử bao gồm:
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí
- Sau khi hoàn thành việc kê khai, doanh nghiệp nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.
Bước 4: Xử lý hồ sơ
- Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh sẽ được gửi cho doanh nghiệp.
Bước 5: Nhận kết quả
- Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh theo hình thức đã đăng ký (có thể nhận qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh nếu đã đăng ký nhận trực tiếp).
Lưu ý:
6. Thời hạn giải quyết thủ tục thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tiếp nhận thông báo lập địa điểm kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Lưu ý
- Địa điểm kinh doanh phải nằm trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Địa điểm kinh doanh không được trùng với địa chỉ của doanh nghiệp hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện khác của doanh nghiệp.
- Người đứng đầu địa điểm kinh doanh là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh.
7. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
địa điểm kinh doanh
Mã số địa điểm kinh doanh: …………….
Đăng ký lần đầu, ngày……tháng……năm……
Đăng ký thay đổi lần thứ: ……ngày……tháng……năm……
1. Tên địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............................................
Tên địa điểm kinh doanh bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .........................................
Tên địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ..............................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................
Điện thoại: ............................... Fax: ............................................
Email: ............................................... Website: ..............................
3. Thông tin về người đứng đầu
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .......................................... Giới tính: ..............
Sinh ngày: .......... /......... /.......... Dân tộc: ................ Quốc tịch: ...........
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ........................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:..................
Ngày cấp: .......... /......... /............. Nơi cấp: ............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………...........
4. Hoạt động theo ủy quyền của doanh nghiệp/chi nhánh
Tên doanh nghiệp/chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): .............................................
Mã số doanh nghiệp/chi nhánh: ..........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính/chi nhánh: ...........................................................................
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
>> Tham khảo thêm bài viết Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh để hiểu thêm.
8. Tại sao phải thành lập địa điểm kinh doanh?
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng thương hiệu sang một địa điểm khác ngoài trụ sở của doanh nghiệp chính, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 loại hình là địa điểm kinh doanh, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tùy theo mục đích của mình.
Sau đây là một số ưu điểm của việc thành lập địa điểm kinh doanh để Quý doanh nghiệp xem xét lựa chọn:
- Địa điểm kinh doanh có ưu thế hơn trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh so với văn phòng đại diện.
- Có thể thành lập ở nhiều địa điểm khác nhau, không cần cùng tỉnh hoặc thành phố với doanh nghiệp chính.
- Khi không có nhu cầu kinh doanh nữa thì thủ tục chấm dứt hoạt động gọn nhẹ và tiết kiệm thời gian.
- Địa điểm kinh doanh chỉ đóng thuế môn bài cho hoạt động kinh doanh của mình (mức thuế môn bài chỉ 1.000.000 VNĐ/ năm cho một địa điểm kinh doanh, tính theo năm tài chính của doanh nghiệp).
9. Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………….. |
……….., ngày … tháng … năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký lập địa điểm kinh doanh
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh …………………..
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt: ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH CÔNG TY TNHH ………………………………………………………………………
Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài:
Tên địa điểm kinh doanh viết tắt:
2. Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………
Quốc gia: ……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: ………………………………
Email: ……………………………………………………………………….. Website: …………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh đối với địa điểm kinh doanh
STT |
Tên ngành, nghề kinh doanh |
Mã ngành |
4. Người đứng đầu địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đứng đầu: …………………………………………………………………… Giới tính: ………….
Sinh ngày: ………………… Dân tộc: ………………………… Quốc tịch: ………………
CMND số: ………………… ; Ngày cấp: ………………………………………………………………….. ;
Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………… Fax: ……………………………………….
Email: ……………………………………………………………………….. Website: ………………………………..
5. Chi nhánh chủ quản: ………………………………………………………………..
Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………….
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………….
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||||||||||||||
1 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………………… Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………… Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………… Điện thoại: …………………………………Fax: ………………….. Email: ………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||
2 |
Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……. | ||||||||||||||||||||
3 |
Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
4 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày ….. đến ngày …… |
||||||||||||||||||||
5 |
Tổng số lao động: …. | ||||||||||||||||||||
6 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT (có/không):………. | ||||||||||||||||||||
7 |
Đăng ký xuất khẩu (có/không): …….. | ||||||||||||||||||||
8 |
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại thời điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………. Tài khoản kho bạc: …………………………………………………. |
||||||||||||||||||||
9 |
Các loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10 |
Ngành, nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính: |
Doanh nghiệp cam kết:
– Trụ sở địa điểm kinh doanh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục. – Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân -………………….. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên) Giám đốc ……………………………… |
>> Xem thêm bài Mẫu thông báo mở thêm địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh để biết thêm thông tin.
10. Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh
10.1. Chủ thể nào có quyền thành lập địa điểm kinh doanh?
Theo pháp luật hiện hành thì tất cả các doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều có thể tiến hành thành lập địa điểm kinh doanh theo thủ tục luật định.
Ngoài ra, bạn cũng có thể thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, địa điểm kinh doanh này sẽ thuộc quyền quản lý trực tiếp của chi nhánh.
10.2. Tên của địa điểm kinh doanh
Theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều 20 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, tên của địa điểm kinh doanh được quy định như sau:
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
- Tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.
- Ngoài tên bằng tiếng Việt, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
- Phần tên riêng trong tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
- Tên địa điểm kinh doanh không được đặt trùng, gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tên của tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp.
Ví dụ: Địa điểm kinh doanh Công ty Cổ phần ACC
10.3. Địa chỉ thành lập địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh phải có trụ sở và trụ sở tuân theo quy định của pháp luật. Địa chỉ trụ sở của địa điểm kinh doanh không được là nhà tập thể, nhà chung cư.
Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với địa chỉ đăng ký trụ sở chính, nơi mà chưa có chi nhánh thay vì chỉ được lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.
Địa chỉ đặt địa điểm kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam phải có đầy đủ các đơn vị hành chính sau:
- Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn
- Xã/phường/thị trấn
- Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh
- Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
10.4. Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh
Khi thành lập địa điểm kinh doanh, ngành nghề đăng ký cho địa điểm kinh doanh phải tuân theo các quy định sau:
-
Ngành nghề phải trùng với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp chính: Địa điểm kinh doanh không được đăng ký ngành nghề kinh doanh khác với ngành nghề đã đăng ký của công ty mẹ. Tất cả các hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh phải nằm trong phạm vi ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp chính đã đăng ký và được cấp phép.
-
Chỉ được thực hiện các hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp chính đã được phép: Địa điểm kinh doanh chỉ được phép tiến hành các hoạt động kinh doanh mà công ty mẹ đã đăng ký và được phép hoạt động. Nếu doanh nghiệp chính chưa đăng ký hoặc chưa được cấp phép cho một ngành nghề cụ thể, địa điểm kinh doanh cũng không được phép hoạt động trong ngành nghề đó.
10.5. Người đứng đầu của địa điểm kinh doanh
Người đứng đầu địa điểm kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó. Dưới đây là chi tiết về người đứng đầu của địa điểm kinh doanh:
-
Năng lực hành vi dân sự: Người đứng đầu địa điểm kinh doanh phải là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Điều này có nghĩa là người đó phải đủ 18 tuổi, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật (không bị tâm thần, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự bởi quyết định của tòa án, v.v.).
-
Bổ nhiệm bởi doanh nghiệp hoặc chi nhánh: Người đứng đầu địa điểm kinh doanh được bổ nhiệm chính thức bởi doanh nghiệp mẹ hoặc chi nhánh của doanh nghiệp. Việc bổ nhiệm này cần có quyết định chính thức từ doanh nghiệp hoặc chi nhánh, thể hiện sự tin tưởng và trao quyền quản lý địa điểm kinh doanh cho cá nhân này.
11. Các việc cần làm sau khi thành lập địa điểm kinh doanh
Sau khi thực hiện thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cần tiến hành một số công việc sau:
- Treo biển hiệu tại trụ sở địa điểm kinh doanh.
- Địa điểm kinh doanh thực hiện kê khai và đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm nếu doanh nghiệp năm thành lập không được miễn thuế môn bài.
- Kê khai, báo cáo thuế tại cơ quan thuế quản lý của địa điểm kinh doanh nếu phát sinh hoạt động kinh doanh (nếu địa điểm kinh doanh khác tỉnh so với trụ sở chính của doanh nghiệp).
12. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh
Để đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh, bạn cần thực hiện một số thủ tục sau:
12.1. Đăng ký kinh doanh mới
Nếu doanh nghiệp chưa có đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó, bạn phải tiến hành đăng ký kinh doanh mới tại cơ quan quản lý kinh tế - xã hội (Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công thương) tại tỉnh muốn kinh doanh.
12.2. Đăng ký chi nhánh
Nếu doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh tại tỉnh gốc và muốn mở chi nhánh ở tỉnh khác, bạn phải nộp hồ sơ đăng ký chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công thương của tỉnh muốn mở chi nhánh.
12.3. Chuẩn bị hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh bao gồm:
- Đơn đăng ký địa điểm kinh doanh.
- Giấy phép kinh doanh gốc hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gốc (nếu đăng ký chi nhánh).
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu đăng ký chi nhánh).
- Bản sao CMT của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy tờ liên quan đến địa điểm kinh doanh như hợp đồng thuê mặt bằng, sổ đỏ/sổ hồng (nếu sở hữu).
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.
12.4. Nộp hồ sơ
Gửi hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến cơ quan đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó. Thời gian xử lý hồ sơ có thể dao động tùy vào quy trình của từng tỉnh, thông thường từ 3-10 ngày làm việc.
12.5. Nhận giấy phép kinh doanh
Sau khi hồ sơ được kiểm tra và chấp thuận, bạn sẽ nhận được giấy phép kinh doanh cho địa điểm kinh doanh mới tại tỉnh khác.
Lưu ý rằng quy trình cụ thể và yêu cầu hồ sơ có thể thay đổi tùy theo từng tỉnh. Vì vậy, trước khi tiến hành thủ tục, nên liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh tại tỉnh muốn đăng ký để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.
Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh khác tỉnh
13. Thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng
Hiện nay, nhiều tỉnh/thành phố đã cung cấp dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng để giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu phiền hà về thủ tục. Dưới đây là một số bước chính để đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng:
Bước 1: Kiểm tra thông tin và yêu cầu
Truy cập trang web của cơ quan quản lý kinh tế - xã hội của tỉnh/thành phố nơi bạn muốn đăng ký kinh doanh. Tại đây, bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về thủ tục, yêu cầu, mẫu đơn và các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản
Nếu trang web yêu cầu đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản, bạn cần thực hiện bước này trước khi tiếp tục đăng ký địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Điền thông tin đăng ký
Hoàn thành mẫu đơn đăng ký địa điểm kinh doanh trên trang web. Điền thông tin chính xác về tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp (nếu có), địa chỉ trụ sở chính và thông tin liên hệ.
Bước 4: Nộp giấy tờ đi kèm
Tải lên các giấy tờ cần thiết như Giấy phép kinh doanh, Hợp đồng thuê mặt bằng (nếu áp dụng), và các giấy tờ pháp lý khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý.
Bước 5: Thanh toán phí đăng ký
Tiến hành thanh toán phí đăng ký qua hình thức thanh toán trực tuyến, nếu áp dụng.
Bước 6: Kiểm tra và xác nhận
Sau khi hoàn thành các bước trên, kiểm tra lại thông tin đã cung cấp và tiến hành xác nhận đăng ký.
Bước 7: Nhận giấy chứng nhận
Sau khi hồ sơ của bạn được kiểm tra và chấp nhận, cơ quan quản lý sẽ gửi Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh qua mạng hoặc qua địa chỉ đăng ký trước đó.
Lưu ý rằng quy trình cụ thể có thể khác nhau tùy theo từng tỉnh/thành phố. Trước khi tiến hành đăng ký qua mạng, nên tham khảo hướng dẫn cụ thể trên trang web của cơ quan quản lý kinh tế - xã hội tại địa phương bạn muốn đăng ký kinh doanh.
14. Quy định về địa chỉ đăng ký kinh doanh
Quy định về địa chỉ đăng ký kinh doanh được quy định theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản pháp luật liên quan khác. Dưới đây là những quy định chính về địa chỉ đăng ký kinh doanh:
14.1. Địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Hộ kinh doanh cá nhân hoặc doanh nghiệp phải có địa chỉ trụ sở kinh doanh cụ thể, không sử dụng địa chỉ ảo hoặc địa chỉ không có thực tại.
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam.
14.2. Đăng ký địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Chủ doanh nghiệp (hộ kinh doanh cá nhân hoặc đại diện doanh nghiệp) phải đăng ký địa chỉ trụ sở kinh doanh tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh phải được xác nhận là hợp lệ và có thể tra cứu công khai.
14.3. Thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh
- Trong trường hợp chủ doanh nghiệp (hộ kinh doanh cá nhân hoặc đại diện doanh nghiệp) thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh, phải thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Việc thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh phải được công bố theo quy định.
14.4. Quy định đặc biệt
- Đối với doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh, phải ghi rõ địa chỉ trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh khác.
- Nếu doanh nghiệp không thực sự có trụ sở hoặc không thể xác định được địa chỉ trụ sở kinh doanh, cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh có thể từ chối đăng ký kinh doanh hoặc hủy đăng ký kinh doanh.
Lưu ý rằng thông tin trên chỉ mang tính chất tóm tắt và một số quy định có thể được điều chỉnh hoặc bổ sung trong các văn bản pháp luật chi tiết khác. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định, chủ doanh nghiệp nên tham khảo các văn bản pháp luật liên quan và tìm hiểu thêm thông tin từ cơ quan có thẩm quyền.
15. Phân biệt địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện
Trong quá trình hoạt động của mình, ngoài trụ sở chính, doanh nghiệp còn có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Mỗi loại hình này sẽ có những đặc điểm khác nhau. Dưới đây là bảng so sánh một vài đặc điểm của chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh:
Đặc điểm |
Chi nhánh |
Văn phòng đại diện |
Địa điểm kinh doanh |
Khái niệm |
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. |
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. |
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. |
Hoạt động kinh doanh |
Được đăng ký kinh doanh tất cả các ngành nghề công ty đăng ký. |
Không có chức năng kinh doanh, chỉ có chức năng đại diện theo ủy quyền của Công ty. |
Được đăng ký một số ngành nghề công ty đăng ký.
|
Con dấu, giấy phép hoạt động |
Có thể có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Có thể có con dấu riêng; Có giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Không có dấu riêng; Có Giấy chứng nhận hoạt động riêng. |
Ký kết hợp đồng; Xuất hóa đơn |
Được phép ký hợp đồng kinh tế nhưng phải có ủy quyền của doanh nghiệp. Được phép sử dụng và xuất hóa đơn. |
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế. Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. |
Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế; Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. |
Mã số thuế |
Có mã số thuế riêng 13 số. Chi nhánh kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số chi nhánh ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Có mã số thuế riêng 13 số. Văn phòng đại diện kê khai thuế theo mã số thuế chính là mã số Văn phòng ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. |
Không có mã số thuế riêng. Đối với địa điểm kinh doanh cùng tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính sẽ kê khai và nộp thuế cho địa điểm kinh doanh. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính, Địa điểm phải đăng ký mã số thuế phụ thuộc tại Cục thuế nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở và kê khai theo mã số thuế phụ thuộc. |
Các loại thuế phải nộp |
Thuế môn bài Thuế Giá trị gia tăng Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân |
Thuế thu nhập cá nhân. |
Thuế môn bài.
|
16. Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh
Tùy chọn thành lập một địa điểm kinh doanh mới trong cùng tỉnh là một quyết định cần xem xét kỹ lưỡng, và dưới đây là một phân tích chi tiết về những yếu tố cần cân nhắc:
Lợi ích:
-
Gần gũi với khách hàng: Một địa điểm mới trong cùng tỉnh cho phép bạn tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách gần gũi hơn. Điều này tạo cơ hội để tạo mối quan hệ tốt hơn, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của họ và hiểu rõ hơn về thị trường địa phương.
-
Hiểu biết về thị trường địa phương: Bạn đã có sự hiểu biết về thị trường địa phương, văn hóa, thói quen và đặc điểm của tỉnh. Điều này giúp bạn điều chỉnh chiến lược kinh doanh một cách linh hoạt, tùy chỉnh sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận sao cho phù hợp nhất với địa phương.
-
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Thành lập địa điểm mới trong cùng tỉnh có thể giúp tối ưu hóa quá trình cung ứng. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các ngành công nghiệp yêu cầu việc vận chuyển nhanh chóng và hiệu quả.
Yếu tố cần cân nhắc:
-
Cạnh tranh địa phương: Trước khi mở địa điểm mới, bạn cần nghiên cứu cẩn thận về sự cạnh tranh trong tỉnh. Xác định số lượng và sức mạnh của đối thủ cạnh tranh có thể ảnh hưởng đến khả năng tạo lợi thế độc đáo cho doanh nghiệp của bạn.
-
Nhu cầu thị trường: Đảm bảo rằng có nhu cầu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trong thị trường địa phương. Nghiên cứu về sự cần thiết và mong muốn của khách hàng sẽ giúp bạn xác định liệu địa điểm mới có thể thực sự thành công hay không.
-
Lựa chọn vị trí: Chọn vị trí phù hợp cho địa điểm mới là yếu tố quan trọng. Điều này đòi hỏi nghiên cứu kỹ lưỡng về mật độ dân số, thị trường tiềm năng, giao thông, tiện ích xung quanh và khả năng tiếp cận của khách hàng.
-
Kế hoạch tài chính: Mở một địa điểm mới đòi hỏi đầu tư tài chính khá lớn, bao gồm tiền thuê mặt bằng, thiết bị, quảng cáo, tuyển dụng nhân lực và hoạt động hàng ngày. Bạn cần có kế hoạch tài chính chi tiết để đảm bảo khả năng tài trợ cho dự án.
-
Quản lý và nhân lực: Mở địa điểm mới cần quản lý chặt chẽ và tổ chức nhân lực hiệu quả. Bạn cần xem xét cách tổ chức cấu trúc quản lý, đào tạo nhân viên và thiết lập quy trình hoạt động.
-
Pháp lý và yêu cầu: Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và cấp phép cần thiết để mở địa điểm mới. Điều này bao gồm việc đăng ký kinh doanh, đáp ứng yêu cầu về an toàn, vệ sinh, thuế và các quy định liên quan.
Tổng cộng, mở một địa điểm kinh doanh mới trong cùng tỉnh có thể mang lại nhiều cơ hội lớn. Tuy nhiên, cần phải thực hiện nghiên cứu thị trường cẩn thận, xây dựng kế hoạch chi tiết và có sự chuẩn bị tốt để đảm bảo thành công của dự án này.
17. Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh
Lập một địa điểm kinh doanh mới ở một tỉnh khác có thể là một quyết định chiến lược, và dưới đây là một phân tích chi tiết về các yếu tố cần cân nhắc:
Lợi ích:
-
Tiếp cận thị trường mới: Mở địa điểm kinh doanh ở một tỉnh khác mở ra cơ hội tiếp cận thị trường mới, với khách hàng, nguồn cung cấp và đối tác tiềm năng khác. Điều này có thể giúp tăng doanh số bán hàng và mở rộng phạm vi khách hàng.
-
Đa dạng hóa rủi ro: Khi hoạt động kinh doanh chỉ tập trung ở một tỉnh, bạn có thể gặp rủi ro nếu thị trường này gặp khó khăn. Mở địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác giúp bạn đa dạng hóa nguồn thu nhập và giảm rủi ro.
-
Tận dụng lợi thế địa phương: Mỗi tỉnh có đặc điểm và tài nguyên riêng. Bạn có thể tận dụng lợi thế địa phương, như nguồn nhân lực, nguyên liệu, hoặc môi trường kinh doanh thuận lợi.
Yếu tố cần cân nhắc:
-
Nghiên cứu thị trường: Nghiên cứu thị trường mới là quan trọng nhất. Xác định nhu cầu và thị trường tiềm năng, cũng như đánh giá cạnh tranh và yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bạn.
-
Vị trí chiến lược: Lựa chọn vị trí địa điểm mới cần phải cân nhắc kỹ lưỡng. Đảm bảo rằng vị trí này thuận lợi cho việc tiếp cận khách hàng, giao thông và các yếu tố quan trọng khác.
-
Tài chính: Mở một địa điểm kinh doanh mới ở tỉnh khác có thể đòi hỏi đầu tư lớn hơn do các chi phí liên quan đến thuê mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, quảng cáo và duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu.
-
Quản lý từ xa: Mở một địa điểm ở tỉnh khác đòi hỏi khả năng quản lý từ xa. Bạn cần xem xét cách thiết lập cấu trúc quản lý, giao tiếp và theo dõi hoạt động từ xa.
-
Pháp lý và yêu cầu: Mỗi tỉnh có các quy định pháp lý và yêu cầu kinh doanh riêng. Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ về các yêu cầu cấp phép, thuế, và quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong tỉnh mới.
-
Đối tác và nguồn cung cấp: Xác định xem liệu bạn có thể tận dụng nguồn cung cấp và đối tác địa phương, hoặc bạn cần duy trì mối quan hệ với đối tác từ tỉnh khác.
Tóm lại, mở một địa điểm kinh doanh mới ở tỉnh khác có thể mang lại nhiều cơ hội lớn. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng, xây dựng kế hoạch chi tiết và đảm bảo sự chuẩn bị tốt để đảm bảo thành công của dự án này.
18. Nên thành lập chi nhánh hay địa điểm kinh doanh
Quyết định giữa việc thành lập chi nhánh hay mở điểm kinh doanh mới phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau và cần phải xem xét kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Dưới đây là một số điểm cần cân nhắc:
18.1. Quy mô và mục tiêu kinh doanh
- Thành lập chi nhánh thường liên quan đến mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh hiện tại. Điều này có thể hữu ích nếu bạn đã có một cơ sở khách hàng ổn định và muốn cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm của mình ở nhiều địa điểm hơn.
- Mở điểm kinh doanh mới thích hợp nếu bạn đang muốn thử nghiệm một thị trường mới hoặc mở rộng với quy mô nhỏ hơn ban đầu. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro tài chính trong giai đoạn đầu.
18.2. Vị trí và thị trường
- Thành lập chi nhánh tại các vị trí quan trọng trong thành phố hoặc khu vực có thể giúp tăng khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu của bạn. Điều này phù hợp khi bạn muốn tạo dấu ấn mạnh mẽ và nổi bật trên thị trường.
- Mở điểm kinh doanh mới tại các vị trí phù hợp với mục tiêu kinh doanh và khách hàng tiềm năng. Bạn có thể dựa vào nghiên cứu thị trường để xác định vùng có nhu cầu cho sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
18.3. Tài chính
- Thành lập chi nhánh thường đòi hỏi đầu tư lớn hơn do bạn cần phải chuẩn bị tài chính cho việc mở cửa, nâng cấp cơ sở vật chất, tuyển dụng và quảng cáo. Điều này yêu cầu một kế hoạch tài chính cẩn thận để đảm bảo có đủ vốn.
- Mở điểm kinh doanh mới thường có thể tốn ít tiền hơn do quy mô nhỏ hơn. Bạn cần tính toán kỹ lưỡng về nguồn vốn cần thiết cho việc mở cửa và duy trì hoạt động trong giai đoạn đầu.
18.4. Quản lý và điều hành
- Thành lập chi nhánh yêu cầu bạn có khả năng quản lý và điều hành một mô hình kinh doanh lớn hơn. Bạn cần xem xét việc phát triển cấu trúc quản lý, giao tiếp giữa các chi nhánh, và đảm bảo chuẩn mực hoạt động đồng nhất.
- Mở điểm kinh doanh mới đòi hỏi bạn tham gia trực tiếp vào hoạt động hàng ngày. Điều này đòi hỏi khả năng tổ chức và quản lý tốt để đảm bảo các hoạt động diễn ra suôn sẻ.
18.5. Pháp lý và quy định
- Cả việc thành lập chi nhánh và mở điểm kinh doanh mới đều liên quan đến các thủ tục pháp lý và quy định. Điều này bao gồm việc đăng ký kinh doanh, cấp phép hoạt động, tuân thủ luật thuế và các quy định liên quan.
- Thành lập chi nhánh có thể liên quan đến việc đáp ứng các yêu cầu pháp lý phức tạp hơn, như đăng ký tại cơ quan chính phủ và tuân thủ các quy định về lao động, môi trường, v.v.
18.6. Hiệu suất và rủi ro
- Thành lập chi nhánh có thể mang lại hiệu suất cao hơn trong tương lai do tiếp cận một thị trường rộng hơn. Tuy nhiên, cũng đi kèm với rủi ro tài chính và quản lý lớn hơn.
- Mở điểm kinh doanh mới thường có rủi ro thấp hơn về tài chính và quản lý, nhưng hiệu suất kinh doanh cũng có thể thấp hơn do quy mô nhỏ hơn.
Tổng cộng, quyết định giữa việc thành lập chi nhánh và mở điểm kinh doanh mới đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng về mục tiêu, tài chính, quản lý và thị trường. Việc thực hiện nghiên cứu cẩn thận và tư vấn từ các chuyên gia có thể giúp bạn đưa ra quyết định tốt nhất cho doanh nghiệp của mình.
19. Mọi người cũng hỏi
Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh ở đâu?
Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh:
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh;
- Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở công ty hoặc trụ sở chi nhánh.
Địa điểm kinh doanh có được phát sinh hoạt động kinh doanh không?
Địa điểm kinh doanh có phải kê khai thuế hàng quý không?
Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh: địa điểm kinh doanh sử dụng chung mẫu hóa đơn của đơn vị chủ quản cho từng địa điểm kinh doanh, gửi Thông báo phát hành hóa đơn của từng địa điểm kinh doanh; kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.
Trường hợp không phát sinh hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh thì không phải kê khai chỉ cần thực hiện: Đăng ký cam kết không phát sinh hoạt động kinh doanh cho địa điểm kinh doanh khác tỉnh.
Địa điểm kinh doanh có phải đóng thuế không?
Có. Địa điểm kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài hàng năm là 1.000.000 đồng/năm. Đối với địa điểm kinh doanh khác tỉnh phát sinh hoạt động kinh doanh thì địa điểm kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi địa điểm đặt địa chỉ.
Việc thành lập địa điểm kinh doanh là bước quan trọng để doanh nghiệp chính thức hoạt động. Quá trình này bao gồm nộp hồ sơ, đóng lệ phí và nhận giấy chứng nhận. Sau khi hoàn tất, doanh nghiệp sẽ có cơ sở pháp lý vững chắc để phát triển và mở rộng hoạt động. Qua đó, Luật ACC đã cung cấp chi tiết liên quan về vấn đề Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh, trình tự thông báo.
Nội dung bài viết:
Bình luận