
1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì và đối tượng nào được thực hiện
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. Căn cứ Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, cụ thể như sau: “Điều 68. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
3. Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
6. Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
Theo đó, để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
– Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
– Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
– Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài như thế nào?
2. Các hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài chủ yếu:
Nhà đầu tư có thể đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp ra nước ngoài theo các hình thức được quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020. Cụ thể:
Hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
– Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài.
– Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó.
– Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Hình thức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
– Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
>>>> Để tìm hiểu thêm về Đầu tư nước ngoài là gì?, mời các bạn tham khảo tiếp thông tin dưới đây: Đầu tư nước ngoài là gì?
3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Hiện nay, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đáp ứng 05 điều kiện được quy định tại Điều 60 Luật Đầu tư 2020 bao gồm:
(1) Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 Luật Đầu tư 2020.
(2) Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư 2020 và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư 2020.
(3) Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
(4) Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư 2020.
(5) Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.
4. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư ra nước ngoài
Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài, Nhà nước đã đưa ra những quy định về kiểm soát dự án ngay từ giai đoạn đầu. Trong một số trường hợp, việc tiến hành dự án cần có sự chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước.
Nội dung này được quy định tại Điều 56 Luật Đầu tư 2020 như sau:
– Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án:
+ Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên.
+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
Trừ các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên.
+ Dự án đầu tư không thuộc trường hợp trên nhưng có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
Các dự án đầu tư không thuộc các trường hợp trên không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Những yêu cầu đặt ra với các dự án thông thường được đơn giản hơn khi không phải thông qua bước chấp thuận của cơ quan nhà nước nhưng các quyết định đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo pháp luật liên quan.
5. Thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
5.1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận của Quốc hội
Căn cứ Điều 57 Luật đầu tư 2020 quy định về trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội như sau:
Bước 1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ bao gồm:
Khoản 1 Điều 57 Luật đầu tư 2020 quy định hồ sơ thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư gồm có:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
– Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật đẩu tư 2020;
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
Bước 3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:
– Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 của Luật đầu tư 2020;
– Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
– Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật đầu tư 2020;
– Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn; – Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
Bước 4. Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
– Tờ trình của Chính phủ;
– Hồ sơ quy định nêu trên;
– Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;
– Tài liệu khác có liên quan. Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
– Việc đáp ứng tiêu chí xác định dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;
– Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
– Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật đầu tư 2020;
– Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
– Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;
– Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
Bước 5. Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu. Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:
– Nhà đầu tư thực hiện dự án;
– Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
– Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;
– Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
5.2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
Bước 1. Hồ sơ dự án đầu tư thực hiện tương tự theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư 2020.
Bước 2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
Bước 3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
Bước 4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định như sau:
– Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 60 của Luật đầu tư 2020;
– Tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Sự cần thiết thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;
– Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật đầu tư 2020;
– Hình thức, quy mô, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án đầu tư, vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn;
– Đánh giá mức độ rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư.
Bước 5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo nội dung quy định như sau:
– Nhà đầu tư thực hiện dự án;
– Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
– Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;
– Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
6. Quy định về cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến như thế nào?
Căn cứ tại Điều 80 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến như sau: “Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trực tuyến
1. Đối với các hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng và không thuộc ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện, nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ bản giấy theo quy trình tương ứng tại Điều 78 hoặc Điều 79 của Nghị định này, hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.
2. Mã số dự án đầu tư, hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 37, 38, 39 và 40 của Nghị định này.”
7. Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như thế nào?
Căn cứ tại Điều 81 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài như sau:
Thủ tục cấp lại, hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 41 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
– Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hỏng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
– Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lưu dưới dạng dữ liệu điện tử trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư có nội dung khác so với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư có giá trị pháp lý. Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
– Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa chính xác so với thông tin đăng ký tại hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.
8. Câu hỏi thường gặp
Cá nhân có thể xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài không?
Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì cá nhân hoàn toàn có quyền thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài và xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại đâu?
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài qua tài khoản nào? phải xin phép cơ quan nào?
Nhà đầu tư phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài để thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài. Trước khi chuyển vốn ra nước ngoài, nhà đầu tư (không phải tổ chức tín dụng) nộp hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố nơi có hộ khẩu/trụ sở của nhà đầu tư để đăng ký chuyển vốn.
Khi chậm thực hiện góp vốn đầu tư ra nước ngoài thì thế nào?
Khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài nhưng nhà đầu tư chưa thực hiện đúng tiến độ góp vốn ra nước ngoài thì phải làm thủ tục cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Thành lập công ty tại nước ngoài có cần cấp phép của Chính phủ Việt Nam? Khi bạn thành lập công ty tại nước ngoài và muốn chuyển nguồn vốn từ Việt Nam ra nước ngoài và nhận lợi nhuận từ hoạt động đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Như vậy, ACC đã cung cấp cho quý bạn đọc đầy đủ các thông tin về Thủ tục đầu tư ra nước ngoài và những vấn đề liên quan tới đầu tư nước ngoài để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn. Rất hy vọng quý khách hàng có thể hiểu hơn về vấn đề. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý khách hàng có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: ·
Hotline: 19003330 ·
Zalo: 084 696 7979 ·
Gmail: info@accgroup.vn
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |
Phản hồi (0)