Thủ tục, quy trình đầu tư ra nước ngoài tại Việt Nam 2024

Đầu tư ra nước ngoài là một chủ đề hấp dẫn, mở cánh cửa cho doanh nghiệp mở rộng quy mô và tìm kiếm cơ hội mới. Nhưng để bắt đầu, bạn cần hiểu rõ các điều kiện và quy định. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách khám phá các hình thức đầu tư, đặt ra câu hỏi: "Làm thế nào chúng ta có thể chuyển vốn đầu tư một cách hiệu quả và tuân theo các quy định pháp lý?" Hãy đồng hành cùng ACC để khám phá chi tiết về thủ tục, ngành nghề cấm, và điều kiện cần thiết.

quy-dinh-ve-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

 Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

I. Đầu tư ra nước ngoài là gì?

Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài nhằm mục đích kinh doanh và sinh lời. Các nhà đầu tư có thể sử dụng vốn và tài sản để đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau như:

  • Thành lập hoặc tham gia góp vốn vào tổ chức kinh tế ở nước ngoài: Đây là hình thức phổ biến nhất, nhà đầu tư sẽ trực tiếp tham gia vào hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp ở nước ngoài.
  • Cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn: Nhà đầu tư sẽ cho doanh nghiệp nước ngoài vay vốn với lãi suất nhất định.
  • Mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài: Nhà đầu tư sẽ sở hữu một phần vốn của doanh nghiệp nước ngoài và hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó.
  • Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh: Nhà đầu tư bảo lãnh cho bên thứ ba thực hiện nghĩa vụ thanh toán với tổ chức kinh tế ở nước ngoài.

>> Đọc thêm bài viết Đầu tư nước ngoài là gì? Công ty 100% vốn nước ngoài để biết thêm chi tiết.

II. Đầu tư nước ngoài có những hình thức nào?

Theo Luật Đầu tư 2020 hiện hành, có 4 hình thức đầu tư nước ngoài chính tại Việt Nam:

1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:

  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài tự mình thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam với toàn bộ vốn đầu tư là của riêng mình.
  • Thành lập liên doanh: Hai hoặc nhiều nhà đầu tư, trong đó có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài, cùng nhau góp vốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.

2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:

  • Góp vốn: Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam.
  • Mua cổ phần: Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam.
  • Mua phần vốn góp: Nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp của doanh nghiệp đã được thành lập tại Việt Nam.

3. Thực hiện dự án đầu tư:

  • Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam hoặc trực tiếp thực hiện dự án đầu tư.

4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC và Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

III. Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

1. Nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (BKHDT) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (SKHDT) tỉnh/thành phố nơi nhà đầu tư có trụ sở chính.

Hồ sơ bao gồm:

  • Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc các văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
  • Giấy ủy quyền (nếu có);
  • Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

2. BKHDT/SKHDT thẩm tra hồ sơ:

  • Thời gian thẩm tra hồ sơ: 10 ngày làm việc.

Nội dung thẩm tra:

  • Tính hợp lệ của hồ sơ;
  • Tính phù hợp của dự án đầu tư với quy định của pháp luật;
  • Năng lực tài chính và kinh nghiệm hoạt động của nhà đầu tư.

3. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (GCNĐKTĐTN):

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, BKHDT/SKHDT sẽ cấp GCNĐKTĐTN cho nhà đầu tư.

4. Đăng ký thông tin đầu tư:

  • Nhà đầu tư thực hiện đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.

5. Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp ra nước ngoài:

  • Nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản tại ngân hàng được phép kinh doanh dịch vụ ngoại hối.

6. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:

  • Nhà đầu tư thực hiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối.

Lưu ý:

  • Thủ tục đầu tư ra nước ngoài có thể thay đổi tùy theo lĩnh vực, ngành nghề đầu tư và quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  • Nhà đầu tư nên liên hệ với BKHDT/SKHDT hoặc các tổ chức tư vấn đầu tư uy tín để được hướng dẫn cụ thể.
thu-tuc-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

 Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

IV. Điều kiện để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Chính phủ đã đặt ra 5 điều kiện cụ thể để nhà đầu tư được phép chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài nhằm thực hiện các hoạt động đầu tư. Những điều kiện này được quy định rõ trong Nghị định số 01/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2018, thay thế cho Nghị định số 121/2007/NĐ-CP và Nghị định số 17/2009/NĐ-CP.

dieu-kien-de-chuyen-von-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

 Điều kiện để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Đầu tiên, nhà đầu tư cần được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp được quy định khác tại khoản 1 và khoản 4 Điều 5 của Nghị định. Điều này đảm bảo sự chính thức và hợp pháp của quá trình chuyển vốn.

2. Chấp thuận dự án dầu khí

Thứ hai, dự án dầu khí cần được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư phải chấp thuận theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp nước tiếp nhận đầu tư không có quy định về cấp phép hoặc chấp thuận, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư.

3. Tài khoản vốn theo quy định

Thứ ba, nhà đầu tư phải có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 63 của Luật đầu tư. Điều này đảm bảo rằng nhà đầu tư có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

4. Tự chịu trách nhiệm và tuân thủ hợp đồng

Thứ tư, nhà đầu tư phải tự chịu trách nhiệm đối với việc chuyển vốn ra nước ngoài, đảm bảo rằng quá trình này diễn ra đúng mục đích, đúng thời hạn và tuân thủ các quy định của hợp đồng dầu khí, hợp đồng mua bán cổ phần, và các thỏa thuận khác.

5. Chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư

Cuối cùng, nhà đầu tư chỉ được phép chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài, theo quy định tại Điều 21 của Nghị định.

V. Hồ sơ đầu tư ra nước ngoài bao gồm những gì?

1. Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài:

  • Bao gồm thông tin về nhà đầu tư, dự án đầu tư, thị trường mục tiêu, nguồn vốn đầu tư, phương án tài chính, dự kiến lợi nhuận,...
  • Nên trình bày rõ ràng, súc tích, dễ hiểu, và có tính thuyết phục cao.

2. Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

  • Báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất;
  • Bản sao hợp đồng tín dụng;
  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng;
  • ...

3. Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc các văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư:

  • Cần đảm bảo nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài được thực hiện hợp pháp và tuân thủ các quy định của pháp luật về ngoại hối.

4. Quyết định đầu tư ra nước ngoài:

  • Do Hội đồng quản trị hoặc chủ sở hữu của nhà đầu tư thông qua.

5. Giấy ủy quyền (nếu có):

  • Trường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

6. Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật:

  • Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề đầu tư và quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà có thể có thêm các tài liệu khác cần thiết

>> Đọc thêm bài viết Mẫu báo cáo các nhà đầu tư nước ngoài (Cập nhật 2024) biết thêm thông tin. 

VI. Ví dụ về thủ tục đầu tư ra nước ngoài

1. Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu thành lập công ty con 100% vốn nước ngoài tại nước ngoài.

2. Cơ quan thẩm quyền:

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư (BKĐT)
  • Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại

3. Hồ sơ:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài: Doanh nghiệp Việt Nam lập theo mẫu của BKĐT.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp Việt Nam:
    • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
    • Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
    • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam trong 2 năm gần nhất.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp Việt Nam:
    • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp Việt Nam trong 2 năm gần nhất.
    • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho doanh nghiệp Việt Nam.
  • Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài:
    • Nội dung và quy mô dự án đầu tư.
    • Lĩnh vực hoạt động của dự án đầu tư.
    • Lợi ích kinh tế, xã hội của dự án đầu tư.
    • Kế hoạch tài chính của dự án đầu tư.
    • Giải pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư.
  • Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư: (Chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất).
  • Hợp đồng thành lập công ty con 100% vốn nước ngoài: (Bản sao).
  • Điều lệ công ty con 100% vốn nước ngoài: (Bản sao).

4. Quy trình thực hiện:

1. Doanh nghiệp Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại BKĐT.

2. BKĐT thẩm định hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc.

3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, BKĐT cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho doanh nghiệp Việt Nam.

4. Doanh nghiệp Việt Nam nộp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại để thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật nước sở tại.

banner-chuyen-doi-2-4

VII. Câu hỏi thường gặp

1. Rủi ro của đầu tư ra nước ngoài?

Trả lời:

  • Rủi ro chính trị: Biến động chính trị ở nước sở tại có thể ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư.
  • Rủi ro kinh tế: Khủng hoảng kinh tế ở nước sở tại có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Rủi ro pháp lý: Hệ thống pháp luật khác biệt giữa các quốc gia có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp.
  • Rủi ro văn hóa: Sự khác biệt về văn hóa có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

2. Các lĩnh vực được phép đầu tư ra nước ngoài?

Trả lời:

Hầu hết các lĩnh vực đều được phép đầu tư ra nước ngoài, trừ một số lĩnh vực cấm như:

  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các sản phẩm quốc phòng, an ninh.
  • Hoạt động sản xuất, kinh doanh chất gây nghiện, ma túy.
  • Hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông, internet.
  • Hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm.
  • Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

3. Hạn mức đầu tư ra nước ngoài?

Trả lời:

  • Hạn mức đầu tư ra nước ngoài được quy định tùy theo lĩnh vực, ngành nghề đầu tư và quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  • Nhà đầu tư cần tham khảo quy định của pháp luật để biết cụ thể hạn mức đầu tư cho từng trường hợp.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (511 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo