Trong bối cảnh pháp luật hiện hành, việc đăng ký kết hôn không chỉ là một bước quan trọng trong quá trình hình thành gia đình mà còn là một nghĩa vụ pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau để làm rõ các cơ quan có thẩm quyền trong việc đăng ký kết hôn, cùng với các quy định và điều kiện cần thiết để thực hiện một cách hợp pháp.
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Thế nào là đăng ký kết hôn?
Đăng ký kết hôn là quá trình chính thức xác nhận mối quan hệ hôn nhân giữa hai cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đây là bước quan trọng không chỉ để công nhận sự kết hợp giữa hai người về mặt pháp lý mà còn để bảo vệ quyền và nghĩa vụ của cả hai bên trong mối quan hệ hôn nhân.
2. Điều kiện đăng ký kết hôn quy định như thế nào?
Căn cứ vào quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:
“Điều 8. Điều kiện kết hôn
- Nam và nữ muốn kết hôn phải tuân thủ các điều kiện sau: a) Nam phải từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải từ đủ 18 tuổi trở lên; b) Việc kết hôn phải do nam và nữ tự nguyện quyết định; c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự; d) Việc kết hôn không nằm trong các trường hợp bị cấm theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
- Nhà nước không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Điều 9. Đăng ký kết hôn
- Việc kết hôn phải được đăng ký và thực hiện bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Hôn nhân không được đăng ký theo quy định này sẽ không có giá trị pháp lý.
- Các cặp vợ chồng đã ly hôn muốn tái hôn phải tiến hành đăng ký kết hôn.”
Theo đó, để đăng ký kết hôn hợp pháp, cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn.
Khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, việc đăng ký kết hôn sẽ được phép thực hiện.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
Kết hôn không có yếu tố nước ngoài:
Theo quy định tại Điều 17 của Luật Hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên (nam hoặc nữ) sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
Kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Theo Điều 37 của Luật Hộ tịch năm 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có trách nhiệm thực hiện đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau:
- Giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài và công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.
Nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam yêu cầu đăng ký kết hôn tại đây, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ thực hiện việc đăng ký kết hôn.
4. Lệ phí đăng ký kết hôn
Lệ phí đăng ký kết hôn
Tại Điều 11 của Luật Hộ tịch năm 2014, quy định về lệ phí hộ tịch như sau:
“Điều 11. Lệ phí hộ tịch
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong các trường hợp sau: a) Đăng ký hộ tịch cho những người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, và người khuyết tật; b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, và kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước.
- Các cá nhân có yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài các trường hợp nêu trên, hoặc yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, phải nộp lệ phí. Bộ Tài chính sẽ quy định chi tiết về thẩm quyền thu, mức thu, nộp, cũng như chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.”
Theo Điều 3 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bao gồm:
- Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện);
- Lệ phí hộ tịch;
- Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện);
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất;
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
- Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Do đó, lệ phí đăng ký kết hôn năm 2024 được quy định như sau:
- Đối với đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước: Miễn phí.
- Đối với đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Lệ phí sẽ được quy định bởi Hội đồng nhân dân từng tỉnh, tùy thuộc vào từng địa phương.
5. Câu hỏi thường gặp
Kết hôn với người nước ngoài thì thủ tục có khác không?
Có, thủ tục kết hôn với người nước ngoài phức tạp hơn và yêu cầu nhiều giấy tờ hơn. Bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc đại sứ quán/lãnh sự quán của quốc gia mà người nước ngoài đó mang quốc tịch để được hướng dẫn cụ thể.
Nếu muốn tổ chức đám cưới trước khi đăng ký kết hôn thì có được không?
Có thể tổ chức lễ cưới trước khi đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, về mặt pháp lý, hai người vẫn chưa được coi là vợ chồng cho đến khi hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn.
Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn là bao lâu?
Trả lời: Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn thường không quá lâu, thường từ 03 - 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận