Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Dưới góc độ pháp lý, kết hôn được hiểu là việc nam nữ lấy nhau thành vợ chồng được Nhà nước thừa nhận. Pháp luật quy định về đăng ký kết hôn tại Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để hiểu hơn về vấn đề trên nhé.

1. Khái niệm kết hôn

Theo cách hiểu thông thường, kết hôn chỉ việc nam nữ lấy nhau thành vợ chồng. Trong đời sống hôn nhân và gia đình, việc nam nữ lấy nhau thành vợ chồng thường được hợp thức bằng các nghi lễ cưới hỏi. Nghi lễ này thực chất được tiến hành nhằm “thông báo” sự kiện hai bên nam nữ trở thành vợ chồng của nhau. Tùy thuộc vào phong tục, tập quán và tín ngưỡng mà người kết hôn sẽ chọn một nghi thức cưới phù hợp. Ví dụ, phổ biến người Việt Nam sẽ tổ chức lễ cưới truyền thống có sự chứng kiến của họ hàng, người thân, bạn bè của hai bên nam nữ và gia đình. Một số ít có thể tổ chức đồng thời cả nghi thức cưới truyền thống và nghi thức tôn giáo. Ví dụ việc tổ chức ,lễ cưới ở Nhà thờ hoặc Nhà chùa.

Như vậy, dưới góc độ xã hội, sự thừa nhận của người thân, cộng đồng đối với đôi nam nữ chỉ đơn thuần là việc chứng kiến hai bên đã tiến hành một nghi lễ cưới hỏi truyền thống hay tôn giáo. Đây cũng là “sự kiện” để hai bên nam nữ thông báo với họ hàng, người thân họ chính thức trở thành “vợ chồng” của nhau.

Kết hôn là việc nam nữ lấy nhau thành vợ chồng. Vì thế, sự kiện kết hôn có ý nghĩa đặc biệt đối với đời sống hôn nhân và gia đình. Bởi vì hôn nhân chính là cơ sở để hình thành gia đình - tế bào của xã hội. Trong xã hội có giai cấp, quan hệ hôn nhân bị chi phối bởi ý chí của giai cấp thống trị. Do đó, Nhà nước đã sử dụng pháp luật để điều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình, làm cho những quan hệ này phát sinh, thay đổi hay chấm dứt phù hợp với lợi ích của giai cấp đó. Vì vậy, cũng hình thành khái niệm kết hôn dưới góc độ pháp lý.

2. Quy định pháp luật về đăng ký kết hôn - Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Dưới góc độ pháp lý, kết hôn được hiểu là việc nam nữ lấy nhau thành vợ chồng được Nhà nước thừa nhận. Do vậy, để được Nhà nước thừa nhận, hai bên nam nữ khi xác lập quan hệ

Vợ chồng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kết hôn. Cụ thể là, khi xác lập quan hệ vợ chồng, người kết hôn phải tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014, kết hôn được hiểu là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn (Xem Điều 3 khoản 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014).

Kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng theo các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Vì vậy, khi kết hôn, người kết hôn phải tuân thủ các quy định về điều kiện kết hôn và phải thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2014, việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Như vậy, đăng ký kết hôn là một nghi thức xác lập quan hệ hôn nhân được Nhà nước thừa nhận. Để hôn nhân có giá trị pháp lý thì người kết hôn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn. Cụ thể Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau:

   “  1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

  1. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.”

3. Hồ sơ tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn

Kết hôn trong nước

Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

- Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý, những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn.

* Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Nếu việc kết hôn có yếu tố nước ngoài thì căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn giá trị sử dụng, do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thể hiện nội dung: Hiện tại người nước ngoài này không có vợ/có chồng. Nếu nước đó không cấp thì thay bằng giấy tờ khác xác định người này đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

- Giấy xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác, có đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi của mình (do cơ quan y tế của thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận).

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (bản sao).

Điều 9 Luật Hôn Nhân Và Gia đình Năm 2014Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

4. Thẩm quyền tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn

Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014, sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, trong những trường hợp sau đây, nơi thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện:

- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Riêng hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì đến UBND cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện việc đăng ký kết hôn (Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

Trên đây là một số thông tin chi tiết về Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo