Trong nền kinh tế thị trường, việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa là một yêu cầu cấp thiết. Chứng nhận hợp quy ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu này. Để hiểu rõ hơn về Chứng nhận hợp quy là gì? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau.
Chứng nhận hợp quy là gì?
1. Chứng nhận hợp quy là gì?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 quy định: Chứng nhận hợp quy là hoạt động đánh giá và xác nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
2. Các đối tượng cần chứng nhận hợp quy
Theo nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Hàng hóa thuộc nhóm 2 bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường. Mỗi bộ, ban ngành sẽ quản lý các danh mục sản phẩm hàng hóa khác nhau, cụ thể:
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận trước thông quan (đối với nhập khẩu), trước khi đưa ra thị trường (đối với sản xuất, lắp ráp) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
3. Các phương thức chứng nhận hợp quy
Có 7 phương thức chứng nhận hợp quy được quy định trong Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
Phương thức 1: Theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình;
Phương thức 2: Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
Phương thức 3: Theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
Phương thức 4: Theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
Phương thức 5: Theo quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
Phương thức 6: Theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
Phương thức 7: Theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
Phương thức 8: Theo quy định tại điểm h Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN về Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
4. Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu
4.1 Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước
Quy định tại Điều 5 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật với sản phẩm trong nước. Chứng nhận theo phương thức 5 đối với các sản phẩm hàng hoá được sản xuất trong nước. Quy trình như sau:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy theo mẫu đăng ký chứng nhận của Vinacontrol CE;
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng, báo giá;
Bước 3: Tư vấn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng tại nhà máy (nếu đã có chứng chỉ ISO 9001 thì bỏ qua bước này);
Bước 4: Vinacontrol CE tiến hành đánh giá hợp quy tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm;
Bước 5: Thẩm xét hồ sơ đánh giá;
Bước 6: Vinacontrol cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm;
Bước 7: Công bố hợp quy tại Sở ban ngành (Vinacontrol CE sẽ hướng dẫn khách hàng thực hiện bước này).
4.2 Quy trình thực hiện đánh giá hợp quy đối tượng là sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
Đối với các sản phẩm nhập khẩu cần phải chứng nhận hợp quy hay kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu theo phương thức 7 quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN. Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.
Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy giấy theo mẫu đăng ký chứng nhận của Vinacontrol CE;
Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu đăng ký thủ tục kiểm tra chất lượng với Hải quan (đối với lô hàng nhập khẩu);
Bước 3: Vinacontrol tiến hành đánh giá, lấy mẫu thử nghiệm của lô hàng (có thể lấy mẫu tại cảng hoặc tại kho hàng);
Bước 4: Vinacontrol CE cấp giấy chứng nhận hợp quy.
5. Tại sao phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng. Dưới đây là chi tiết về những lợi ích đó:
5.1 Đối với doanh nghiệp:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa: Quá trình đánh giá và kiểm tra để được chứng nhận hợp quy buộc doanh nghiệp phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, từ đó nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Sản phẩm, hàng hóa có chứng nhận hợp quy sẽ tạo dựng được niềm tin với người tiêu dùng, giúp doanh nghiệp tăng thị phần và nâng cao uy tín thương hiệu.
- Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường: Chứng nhận hợp quy là một lợi thế cạnh tranh quan trọng cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, đặc biệt là các khách hàng yêu cầu cao về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Doanh nghiệp có chứng nhận hợp quy sẽ dễ dàng tham gia vào các chương trình đấu thầu, mua sắm của Chính phủ và các tổ chức lớn.
- Tạo dựng niềm tin cho người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy là bằng chứng cho thấy sản phẩm, hàng hóa đã được kiểm tra và đánh giá chất lượng theo quy định, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Niềm tin của người tiêu dùng sẽ giúp doanh nghiệp tăng doanh số bán hàng và phát triển bền vững.
- Giúp doanh nghiệp dễ dàng xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa sang các nước khác: Chứng nhận hợp quy là một yêu cầu bắt buộc đối với nhiều sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu.Doanh nghiệp có chứng nhận hợp quy sẽ dễ dàng đáp ứng các yêu cầu của thị trường quốc tế và mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Tiết kiệm chi phí: Chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Doanh nghiệp có chứng nhận hợp quy sẽ ít bị rủi ro trong quá trình sản xuất, kinh doanh, từ đó tiết kiệm chi phí.
- Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp: Quá trình chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp nâng cao ý thức chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng. Việc chấp hành pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các vi phạm và xử phạt.
5.2 Đối với người tiêu dùng:
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng: Chứng nhận hợp quy giúp người tiêu dùng an tâm sử dụng sản phẩm, hàng hóa vì đã được kiểm tra và đánh giá chất lượng theo quy định. Người tiêu dùng sẽ tránh được những rủi ro về sức khỏe và an toàn khi sử dụng sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng.
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy giúp người tiêu dùng có cơ sở để lựa chọn sản phẩm, hàng hóa chất lượng tốt. Người tiêu dùng có thể khiếu nại, đổi trả sản phẩm, hàng hóa nếu không đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Nâng cao ý thức tiêu dùng thông minh: Chứng nhận hợp quy giúp người tiêu dùng nâng cao ý thức lựa chọn sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng. Việc tiêu dùng thông minh sẽ giúp người tiêu dùng bảo vệ quyền lợi của bản thân và sử dụng sản phẩm, hàng hóa hiệu quả.
6. Những câu hỏi thường gặp:
6.1 Các sản phẩm nào phải công bố hợp quy?
Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 (sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn), người sản xuất phải công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
6.2 Thời hạn của giấy chứng nhận hợp quy là bao lâu?
Thời hạn của Giấy chứng nhận hợp quy phụ thuộc vào phương thức đánh giá sự phù hợp được áp dụng và loại sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận. Theo quy định chung:
-
Đối với phương thức 1 (chứng nhận theo lô hàng): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực cho lô hàng được chứng nhận.
-
Đối với phương thức 2 (chứng nhận theo hệ thống quản lý chất lượng): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 3 năm.
-
Đối với phương thức 3 (chứng nhận theo từng sản phẩm): Giấy chứng nhận hợp quy có hiệu lực không quá 5 năm.
Tuy nhiên, thời hạn cụ thể có thể thay đổi tùy theo loại sản phẩm, hàng hóa và quy định của cơ quan cấp Giấy chứng nhận hợp quy.
6.3 Chứng nhận hợp quy có giống với chứng nhận hợp chuẩn không?
Chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn có một số điểm tương đồng
-
Cả hai đều là hoạt động xác nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với các yêu cầu quy định.
-
Cả hai đều được thực hiện bởi các tổ chức chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
-
Cả hai đều có giá trị pháp lý và được sử dụng để lưu thông sản phẩm, hàng hóa trên thị trường.
Chứng nhận hợp quy và chứng nhận hợp chuẩn có một số điểm khác biệt: Chứng nhận hợp quy là bắt buộc đối với một số sản phẩm, hàng hóa nhất định, trong khi chứng nhận hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện
Kết bài: Chứng nhận hợp quy là một hoạt động quan trọng góp phần nâng cao chất lượng, an toàn cho sản phẩm, hàng hóa, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Nội dung bài viết:
Bình luận