Chuẩn mực kế toán số 06 do Bộ Tài chính ban hành, đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn các doanh nghiệp về cách thức kế toán đối với các hợp đồng thuê tài sản. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ cung cấp Hướng dẫn làm theo chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản, giúp các doanh nghiệp nắm vững quy định và áp dụng đúng cách trong thực tế, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và tuân thủ quy định pháp luật.
Hướng dẫn làm theo chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản
1. Mục đích của chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản
Mục đích của chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
Trong đó:
- Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
- Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.
- Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
2. Các trường hợp áp dụng theo chuẩn mực số 06
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho kế toán thuê tài sản, bao gồm cả trường hợp chuyển quyền sử dụng tài sản ngay cả khi bên cho thuê được yêu cầu thực hiện các dịch vụ chủ yếu liên quan đến điều hành, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cho thuê trường hợp chuyển quyền sử dụng tài sản ngay cả khi bên cho thuê được yêu cầu thực hiện các dịch vụ chủ yếu liên quan đến điều hành, sửa chữa, bảo dưỡng tài sản cho thuê.
3. Các trường hợp không áp dụng chuẩn mực số 06
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho kế toán thuê tài sản, ngoại trừ:
- Hợp đồng thuê để khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên như dầu, khí, gỗ, kim loại và các khoáng sản khác.
- Hợp đồng sử dụng bản quyền như phim, băng vidéo, nhạc kịch, bản quyền tác giả, bằng sáng chế.
Chuẩn mực số 06 - Thuê tài sản không áp dụng cho các hợp đồng dịch vụ không chuyển quyền sử dụng tài sản.
>>> Xem thêm về “Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 18 - Doanh thu” qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé!
4. Hợp đồng thuê tài sản không được hủy ngang
Hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang: Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường hợp:
Có sự kiện bất thường xảy ra, như:
- Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê.
- Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng thuê tài sản.
- Bên thuê hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng.
- Bên thuê bị phá sản, hoặc giải thể.
- Người bảo lãnh bị phá sản, hoặc giải thể và bên cho thuê không chấp thuận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của bên thuê.
- Tài sản cho thuê bị mất, hoặc hư hỏng không thể sửa chữa phục hồi được.
Được sự đồng ý của bên cho thuê.
Nếu 2 bên thỏa thuận một hợp đồng mới về thuê chính tài sản đó hoặc tài sản tương tự.
Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
5. Thời điểm khởi đầu thuê tài sản và thời hạn thuê tài sản
Thời điểm khởi đầu thuê tài sản và thời hạn thuê tài sản
Thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Là ngày xảy ra trước của một trong hai (2) ngày: Ngày quyền sử dụng tài sản được chuyển giao cho bên thuê và ngày tiền thuê bắt đầu được tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng.
Thời hạn thuê tài sản: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian bên thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
6. Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong chuẩn mực số 06
Đối với bên thuê:
Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào được bên thuê hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán.
Đối với bên cho thuê:
Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (Không bao gồm các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm) cộng (+) với giá trị còn lại của tài sản cho thuê được đảm bảo thanh toán bởi:
- Bên thuê.
- Một bên liên quan đến bên thuê; hoặc
- Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính.
7. Câu hỏi thường gặp
Chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho những loại hợp đồng thuê nào?
Chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản áp dụng cho tất cả các hợp đồng thuê tài sản, bao gồm cả thuê tài sản cố định (như máy móc, thiết bị) và tài sản vô hình. Nó bao gồm các hợp đồng thuê tài sản với thời hạn từ 12 tháng trở lên và các hợp đồng thuê có giá trị đáng kể, dù có thể không bao gồm các hợp đồng thuê tài sản ngắn hạn hoặc có giá trị nhỏ theo quy định của chuẩn mực này.
Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp phân bổ chi phí thuê tài sản sau khi áp dụng chuẩn mực kế toán số 06 không?
Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp phân bổ chi phí thuê nếu sự thay đổi này phù hợp hơn với thực tế và phản ánh chính xác hơn chi phí liên quan đến việc sử dụng tài sản. Tuy nhiên, việc thay đổi phương pháp cần phải được giải trình rõ ràng trong báo cáo tài chính và phải tuân theo các quy định và nguyên tắc kế toán hiện hành để đảm bảo tính nhất quán và minh bạch.
Nếu hợp đồng thuê tài sản bao gồm các khoản chi phí bảo trì và bảo dưỡng do bên thuê chi trả, cách ghi nhận các khoản chi phí này như thế nào?
Các khoản chi phí bảo trì và bảo dưỡng do bên thuê chi trả nên được ghi nhận là chi phí hoạt động trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những chi phí này không được ghi nhận vào giá trị tài sản thuê, nhưng cần được theo dõi và phân bổ vào chi phí trong kỳ kế toán tương ứng với thời gian thực tế dịch vụ được cung cấp.
Việc áp dụng chuẩn mực kế toán số 06 - Thuê tài sản không chỉ giúp các doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định pháp luật mà còn nâng cao tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính. Qua việc hướng dẫn chi tiết này, Công ty Luật ACC hy vọng rằng các doanh nghiệp sẽ có được cái nhìn rõ ràng và đầy đủ về cách thức thực hiện chuẩn mực.
Nội dung bài viết:
Bình luận