Chữ ký điện tử là gì? Khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số"

Hiện nay, chữ ký số và chữ ký điện tử được ứng dụng phổ biến trong các hoạt động giao dịch ở hầu hết các lĩnh vực. Tuy nhiên, khi nhắc đến chữ ký số và chữ ký điện tử, nhiều người bị nhầm lẫn giữa hai khái niệm này cũng như các tính năng. Nhằm làm rõ hai khái niệm này ACC mời bạn tham khảo bài viết Chữ ký điện tử là gì? Khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số"

Chữ Ký điện Tử Là Gì Khác Biệt Chữ Ký điện Tử Và Chữ Ký Số

Chữ ký điện tử là gì? Khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số"

1. Khái niệm chữ ký số và chữ ký điện tử 

Chữ kỹ số hay còn có tên gọi khác là token. Đây được xem là một thiết bị dùng để kết nối với doanh nghiệp trong công nghệ số hoá. Khi doanh nghiệp đã sở hữu chữ ký số, việc thực hiện các thủ tục khai báo thuế môn bài, thế ban đầu mới được phép thực hiện. Nếu như doanh nghiệp không có chữ ký số thì không được phép kê khai. Chữ ký số token sẽ được mã hoá bằng thông tin điện tử. Nhờ vậy mà doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số token để thay thế các chữ ký trên văn bản lẫn tài liệu khi giao dịch.

Chữ ký điện tử là thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó. Chữ ký điện tử được sử dụng trong các giao dịch điện tử. Xuất phát từ thực tế, chữ ký điện tử cũng cần đảm bảo các chức năng xác định được người chủ của một dữ liệu nào đó: Văn bản, ảnh, video… dữ liệu đó có bị thay đổi hay không.

2. Sự khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số" về giá trị pháp lý 

2.1 Chữ ký điện tử 

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu.
    • Phương pháp tạo chữ ký phải đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.
Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Giao dịch Điện tử và chữ ký điện tử đó có chứng thực.
Theo Luật Giao dịch điện tử (Việt Nam), điều 4 định nghĩa
    • Chứng thư điện tử là thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
    • Chứng thực chữ ký điện tử là việc xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử.
    • Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
    • Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

2.2 Chữ ký số 

Để đảm bảo giá trị pháp lý, chữ ký số phải đáp ứng các điều kiện như sau:
    • Chữ ký số được tạo ra khi chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khoá công khai ghi trên chứng thư số có hiệu lực đó.
    • Chữ ký số được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khoá công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức có thẩm quyền cấp.
    • Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
    • Khóa bí mật và nội dung thông điệp dữ liệu chỉ gắn duy nhất với người ký khi người đó ký số thông điệp dữ liệu.

3. Sự khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số" về tính chất, tiêu chuẩn

3.1 Về tính chất , tính năng

Chữ ký điện tử có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh, quy trình nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và hành động đồng ý với nó. Chữ ký điện tử được biết đến với tính năng nhằm xác minh một tài liệu.
Chữ ký số có thể được hình dung như một “dấu vân tay” điện tử, được mã hóa và xác định danh tính người thực sự ký nó. Hay nói cách khác, chữ ký số với tính năng nhằm bảo mật một tài liệu cho người sử dụng.

3.2 Về tiêu chuẩn

Chữ ký số sử dụng các phương thức mã hóa mật mã.
Chữ ký điện tử không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn. Không sử dụng mã hóa

4. Sự khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số" về cơ chế xác thực, bảo mật 

4.1 Cơ chế xác thực 

Chữ ký số với cơ chế xác thực thông qua ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ gồm khả năng xác định nguồn gốc, tính toàn vẹn và tính không thể phụ nhận.
Chữ ký điện tử với cơ xác thực xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại,…

4.2 Xác nhận, bảo mật 

Chữ ký số với tính bảo mật cao độ an toàn cao hơn so với chữ ký điện tử được thực hiện xác nhận bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ ủy thác.
Chữ ký điện tử tính bảo mật có thể coi là yếu thế hơn so với chữ ký số. Việc xác nhận của chữ ký điện tử không có quá trình xác nhận cụ thể.

Trên đây là nội dung chi tiết Chữ ký điện tử là gì? Khác biệt " Chữ ký điện tử" và "Chữ ký số" Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với ACC nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất … để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo