Chi phí tách thửa

Chi phí tách thửa, một yếu tố không thể thiếu trong quá trình giao dịch và quản lý bất động sản, ngày càng trở thành điểm quan trọng thu hút sự chú ý của cả người mua và người bán. Với những điều chỉnh và thay đổi mới nhất, chi phí này không chỉ ảnh hưởng đến khía cạnh tài chính của các bên liên quan mà còn tác động đến quy trình pháp lý và quản lý đất đai. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra cái nhìn chi tiết về Chi phí tách thửa, phân tích những thay đổi quan trọng và tầm ảnh hưởng của chúng đối với thị trường bất động sản hiện nay.

Chi phí tách thửa

Chi phí tách thửa

1. Điều Kiện để Được Tách Thửa

Các quy định về tách thửa đất được xác định rõ trong các văn bản pháp luật như Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Thông tư 09/2021/TT-BTNMT. Để thực hiện thủ tục tách thửa, cần tuân thủ các điều kiện sau:

1.1. Có Giấy Chứng Nhận

Chủ sở hữu đất cần có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm Sổ đỏ hoặc Sổ hồng.

1.2. Đất Không Có Tranh Chấp

Đất cần được chuyển nhượng hoặc tặng không được có tranh chấp pháp lý.

1.3. Quyền Sử Dụng Đất Không Bị Kê Biên

Quyền sử dụng đất không được kê biên để bảo đảm thi hành án.

1.4. Đất Còn Thời Hạn Sử Dụng

Thửa đất cần có thời hạn sử dụng còn hiệu lực.

1.5. Điều Kiện Diện Tích và Kích Thước

Thửa đất phải đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.

Lưu ý: Tùy theo địa phương, điều kiện tách thửa có thể không yêu cầu Sổ đỏ, Sổ hồng, mà chỉ cần đủ điều kiện để được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng. Ví dụ, tỉnh Bắc Kạn cho phép tách thửa ngay cả khi chưa có Sổ đỏ, Sổ hồng.

2. Hồ Sơ Chuẩn Bị để Tách Thửa

2.1. Số Lượng Hồ Sơ

Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ.

2.2. Thành Phần Hồ Sơ

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa đất bao gồm:

  • Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Sổ đỏ, Sổ hồng).

3. Bốn bước thực hiện để tách thửa

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người đăng ký cần thực hiện các bước sau:

3.1. Bước 1: Nộp Hồ Sơ

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Cách 2: Nếu có Bộ phận một cửa, nộp tại đó. Ngược lại, nộp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

3.2. Bước 2: Tiếp Nhận Hồ Sơ

Người nộp hồ sơ cần đề nghị bộ phận tiếp nhận ghi và đưa giấy tiếp nhận và trả kết quả nếu không thấy bộ phận tiếp nhận hồ sơ đưa cho giấy này.

3.3. Bước 3: Giải Quyết Yêu Cầu

3.4. Bước 4: Trả Kết Quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kết quả giải quyết phải được trả cho người nộp hồ sơ.

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định)

4. Chi Phí Khi Tách Thửa

4.1. Phí Đo Đạc Tách Thửa

Phí đo đạc được tính theo giá dịch vụ, thường dao động từ 1,8 đến 2,5 triệu đồng.

4.2. Lệ Phí Trước Bạ

Chỉ áp dụng khi tách thửa gắn với chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất. Tính theo công thức:

  • Trường hợp 1: Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho cao hơn giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định.
    • Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)
  • Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
    • Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)

4.3. Phí Thẩm Định Hồ Sơ

Áp dụng khi tách thửa để chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, mức phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh quy định.

Nếu chỉ tách thửa rồi để đó thì không phải nộp khoản phí này.

4.4. Lệ Phí Cấp Bìa Mới

Phí này cũng do Hội đồng nhân dân các tỉnh quy định, thường là từ 100.000 đồng trở xuống.

Tóm lại, thủ tục tách thửa đất có những điều kiện cụ thể và các khoản phí phải nộp, vì vậy, người thực hiện cần phải làm đúng theo quy định để đảm bảo quyền lợi của mình và đảm bảo thủ tục được hoàn thành một cách suôn sẻ.

5. Câu hỏi thường gặp

Tôi đang muốn tách thửa đất, liệu có yêu cầu phải có Sổ đỏ hoặc Sổ hồng không?

Trả Lời: Tùy theo địa phương, nhưng không phải tất cả các tỉnh đều yêu cầu Sổ đỏ hoặc Sổ hồng. Ví dụ, ở tỉnh Bắc Kạn, ngay cả khi chưa có Sổ đỏ, Sổ hồng, bạn vẫn có thể tách thửa nếu đủ điều kiện được cấp sổ.

Tôi muốn hiểu rõ về lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ khi tách thửa. Cách tính chúng như thế nào?

Trả Lời: Lệ phí trước bạ áp dụng khi tách thửa liên quan đến chuyển nhượng hoặc tặng quyền sử dụng đất. Phí thẩm định hồ sơ là chi phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh quy định và có thể thay đổi theo địa phương.

Tôi muốn biết về thời gian giải quyết thủ tục tách thửa. Có cần phải chờ đợi lâu không?

Trả Lời: Thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. Tuy nhiên, có thể kéo dài tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và địa phương.

Tôi chỉ muốn tách thửa mà không liên quan đến chuyển nhượng. Chi phí cụ thể là bao nhiêu?

Trả Lời: Nếu chỉ tách thửa, bạn chỉ phải trả phí đo đạc và lệ phí làm bìa mới (nếu có). Tuy nhiên, nếu liên quan đến chuyển nhượng, còn có thể bao gồm lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ.

Trên đây là bài viết về Chi phí tách thửa mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo