Câu hỏi nhận định môn Luật bảo vệ môi trường (Đáp án)

Môn Luật Bảo vệ môi trường là một môn học quan trọng giúp sinh viên nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của Bảo vệ môi trường, trang bị kiến thức về hệ thống pháp luật bảo vệ môi trường và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. ACC hi vọng với bộ câu hỏi nhận định về Luật môi trường sẽ giúp các bạn học tập tốt môn học này.

Câu hỏi nhận định môn Luật bảo vệ môi trường (Đáp án)

Câu hỏi nhận định môn Luật bảo vệ môi trường (Đáp án)

1. Luật môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường.  

 Nhận định sai.. Luật môi trường điều chỉnh mọi quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. Ví dụ: Công ty A khai thác mỏ khoảng sản thì đây là quan hệ xã hội phát sinh Trực tiếp trong hoạt động khai thác thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật môi trường. Ví dụ: Cũng công ty A đó sau khi khai thác khoáng sản thì bán cho công ty khác xuất khẩu hoặc tự xuất khẩu ra nước ngoài, thì lúc này khoáng sản trở thành hang hoá và do các pháp luật chuyên ngành khác điều chỉnh (dân sự, hành chính, hình sự,…) thì sẽ phát sinh gián tiếp nên không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật môi trường.

2. Luật môi trường là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.  

 Nhận định sai.. Để được xem là một ngành luật độc lập thì phải có: Đối tượng điều chỉnh riêng, phương pháp điều chỉnh riêng biệt, nằm trong phạm vi một quốc gia. Nhưng vì tính thống nhất của môi trường nên đối tượng điều chỉnh của Pháp luật môi trường cũng đồng thời là đối tượng điều chỉnh của pháp luật khác, có sự giao thoa. Ví dụ: Trong luật Hành chính (thanh tra, kiểm tra, xử phạt,..), dân sự (bồi thường thiệt hại), hình sự (các tội phạm có liên quan đến môi trường). Môi trường không gói gọn trong phạm vi một quốc gia mà do tính thống nhất nên nó còn có thể mang tính quốc tế cho nên Luật Bảo vệ môi trường 2014 là một lĩnh vực.

3. Mọi sự tác động của các chủ thể vào các yếu tố môi trường đều làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.  

 Nhận định sai.. Sự tác động này phải đủ gây nguy hại hoặc đe doạ gây nguy hại cho môi trường theo pháp luật quy định, cho nên trong những trường hợp ngược lại thì sẽ không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường. Ví dụ: Hộ gia đình, cá nhân xả thải nước thải sinh hoạt theo hệ thống cống, hoặc rác thải sinh hoạt thì không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường. Ví dụ: Đất đai cũng là một loại tài nguyên, các hoạt động như trồng trọt, chuyển nhượng, xây dựng nhà ở,… có tác động vào yếu tố môi trường nhưng không làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường. Trường hợp chôn chất độc hại, thải vào long đất làm thay đổi tính ổn định thì lại làm phát sinh quan hệ pháp luật môi trường.

4. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại dựa trên cơ sở đảm bảo cân đối, hài hòa giữa kinh tế – xã hội – môi trường.    

 Nhận định đúng. Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. CSPL: Khoản 4 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

5. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.  

 Nhận định sai.. Trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền là khi thực hiện hành vi hợp pháp do pháp luật quy định và cho phép chủ thể làm việc đó. Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường do hành vi không hợp pháp làm ô nhiễm môi trường có lỗi của chủ thể.

6. Tiền sử dụng đất là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.  

 Nhận định đúng. Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì những hành vi hợp pháp nằm trong giới hạn pháp luật cho phép bao gồm các loại chủ thể: Khai thác, sử dụng, xả thả. Gây ô nhiễm theo nghĩa rộng: § Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. § Xả thải ra môi trường. Tiền sử dụng đất nộp vì hành hợp pháp được pháp luật cho phép để có quyền sử dụng đất.

7. Quyền con người được sống trong một môi trường trong lành hiện nay chưa được ghi nhận trực tiếp trong Hiến pháp nước ta.  

 Nhận định sai.. Nhà nước tạo cơ sở để người dân bảo vệ quyền được sống trong môi trường lành mạnh của mình thông qua những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như quyền khiếu nại, tố cáo, tự do cư trú, quyền được BTTH, quyền tiếp cận thông tin, quyền được sống trong môi trường trong lành,… CSPL: Điều 25, 43 và các điều trong Chương 2 Hiếp pháp 2013.

8. Nguồn của Luật Bảo vệ môi trường chỉ bao gồm các văn bản pháp luật Việt Nam về môi trường.  

 Nhận định sai.. Nguồn của Luật Bảo vệ môi trường 2014 gồm các văn bản pháp luật có chưa đựng quy phạm pháp luật môi trường, cụ thể: § Các điều ước quốc tế về môi trường. § Các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về môi trường.  

9. Những quan hệ phát sinh trong việc bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể không phải là đối tượng điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường.  

 Nhận định đúng. Vì các di sản văn hoá phi vật thể là các di sản có giá trị về tinh thần mà đối tượng điều chỉnh của Luật Bảo vệ môi trường 2014 là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo. CSPL: Khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

10. Báo cáo môi trường quốc gia và báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập.  

 Nhận định sai.. Báo cáo môi trường quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM do chủ các dự án thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường 2014 tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện. Chủ dự án này có thể là tổ chức, các nhân hoặc cơ quan nhà nước. Không phải tất cả đều do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập. CSPL: Khoản 6 Điều 134, khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

11. Mọi báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.  

 Nhận định sai.. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định. CSPL: Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14 Nghị định 18/2015.

12. Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.  

 Nhận định sai.. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định. CSPL: Điều 16, 23 Luật Bảo vệ môi trường 2014, Điều 14, 15 Nghị định 18/2015.

13. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM.  

 Nhận định sai.. Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là CQ có thẩm quyền thẩm định. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là thủ trưởng hoặc người đứng đầu CQ thẩm định. CSPL: Khoản 1 Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường 2014.  

14. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu.  

 Nhận định sai.. Pháp luật môi trường 2014 Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải. Còn nhập khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng đuợc các điều kiện cần thiết. CSPL: Khoản 9 Điều 7 và Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

15. Mọi tổ chức, cá nhân đều được tham gia vào hoạt động quản lý chất thải nguy hại.  

 Nhận định sai.. Hoạt đông quản lý chất thải là mô ̣ t quá trình (Khoản 15 Điều 3 Luâ ̣ t Bảo vệ môi ̣ trường 2014) trong đó có Xử lý chất thải. Cá nhân tổ chức có đủ điều kiện và có giấy phép mới được xử lý chất thải nguy hại. CSPL: Khoản 2 Điều 90 Luật Bảo vệ môi trường 2014.

16. Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm không khí không phải là đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường.  

 Nhận định sai.. Đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường chính là các mối quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt động khai thác, quản lý và bảo vệ các yếu tố môi trường. Không khí ở đây cũng là yếu tố môi trường (vật chất tự nhiên và nhân tạo – khoản 2, 3 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014). Các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm không khí là các mối quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong hoạt bảo vệ các yếu tố môi trường. Cho nên đây là đối tượng điều chỉnh của Luật môi trường.

17. Mọi tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường đều bắt buộc áp dụng.  

 Nhận định sai.. Quy chuẩn môi trường được áp dụng bắt buộc. Tiêu chuẩn môi trường được áp dụng dựa trên nguyên tắc tự nguyện. CSPL: Khoản 1 điều 23 và khoản 1 Điều 38 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.

18. Tiêu chuẩn môi trường luôn được các tổ chức áp dụng tự nguyện để bảo vệ môi trường.  

 Nhận định sai.. Nếu được viện dẫn trong văn bản QPPL, quy chuẩn kỹ thuật thì tiêu chuẩn có thể được áp dụng bắt buộc. CSPL: Khoản 1 Điều 23 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.

19. Tiêu chuẩn môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xây dựng, ban hành và công bố.    

 Nhận định sai.. Tiêu chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức quy định tại khoản 3 điều 11 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tổ chức xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở. CSPL: Khoản 1 Điều 20 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006.

20. Mọi quy chuẩn kỹ thuật môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Nhận định sai. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW ban hành. CSPL: Điểm a khoản 2 Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo