Căn cứ ấn định thuế TNDN như thế nào?

Ấn định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những biện pháp quan trọng được cơ quan thuế áp dụng để đảm bảo việc thu thuế TNDN đầy đủ, đúng hạn và hiệu quả.Vậy Căn cứ ấn định thuế TNDN như thế nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn.

Căn cứ ấn định thuế TNDN như thế nào?

Căn cứ ấn định thuế TNDN như thế nào?

1. Ấn định thuế TNDN là gì?

Ấn định thuế TNDN là việc cơ quan thuế xác định số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp thay vì doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế theo quy định.Việc thực hiện đúng quy trình và nguyên tắc ấn định thuế TNDN đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo công bằng thuế, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Ví dụ về ấn định thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ ấn định thuế dựa trên thông tin có được, chẳng hạn như doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong các năm trước.
  • Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng bị cơ quan thuế phát hiện khai sai. Trong trường hợp này, cơ quan thuế sẽ ấn định thuế dựa trên thông tin chính xác mà họ thu thập được.
  • Doanh nghiệp không hợp tác với cơ quan thuế trong quá trình thanh tra thuế. Trong trường hợp này, cơ quan thuế có thể ấn định thuế dựa trên những gì họ cho là tốt nhất.

2. Căn cứ ấn định thuế TNDN

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về căn cứ ấn định thuế như sau:

Căn cứ ấn định thuế
1. Người nộp thuế bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp
.....
b) Căn cứ ấn định thuế
b.1) Đối với người nộp thuế là tổ chức
Căn cứ cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại; tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực; kết quả xác minh; số tiền thuế phải nộp bình quân tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương, cơ sở kinh doanh không có hoặc có nhưng không đủ thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô cơ sở kinh doanh thì lấy thông tin của cơ sở kinh doanh tại địa phương khác để thực hiện ấn định theo từng yếu tố.
b.2) Đối với cá nhân chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
......

Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào các yếu tố sau để ấn định thuế TNDN:

  • Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại: Bao gồm thông tin về doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá cả thị trường, v.v. của doanh nghiệp và các doanh nghiệp cùng ngành nghề.
  • Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực: Bao gồm các biên bản thanh tra, kết luận thanh tra, quyết định xử phạt hành chính, v.v.
  • Kết quả xác minh: Bao gồm thông tin thu thập được từ các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
  • Số tiền thuế phải nộp bình quân tối thiểu của 03 cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương: Doanh nghiệp sẽ bị áp dụng mức thuế bình quân của 3 doanh nghiệp cùng ngành, cùng quy mô nếu không có đủ thông tin về doanh nghiệp tại địa phương.

3. Các trường hợp áp dụng ấn định thuế TNDN

Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, việc ấn định thuế TNDN được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không nộp tờ khai thuế TNDN.
  • Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế TNDN nhưng bị cơ quan thuế phát hiện khai sai.
  • Doanh nghiệp không hợp tác với cơ quan thuế trong quá trình thanh tra thuế.
  • Doanh nghiệp có sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ không đầy đủ, không hợp lệ.
  • Doanh nghiệp kê khai, tính thuế không đúng quy định.
  • Doanh nghiệp vi phạm các quy định về quản lý thuế và bị xử phạt hành chính.

4. Phương pháp ấn định thuế TNDN

Theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có 3 phương pháp ấn định thuế TNDN:

4.1. Phương pháp ấn định theo tỷ lệ trên doanh thu

Áp dụng cho:

  • Doanh nghiệp không có sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
  • Doanh nghiệp có sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ nhưng không đầy đủ.
  • Doanh nghiệp kê khai, tính thuế không đúng quy định.

Cách tính:

  • Xác định doanh thu chịu thuế: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, doanh thu từ hoạt động khác, các khoản thu nhập khác.
  • Áp dụng tỷ lệ phần trăm nhất định trên doanh thu chịu thuế để xác định số thuế TNDN phải nộp.
  • Mức tỷ lệ được quy định cụ thể trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

4.2. Phương pháp ấn định theo mức lãi suất:

Áp dụng cho:

  • Doanh nghiệp đang hoạt động nhưng không có hoặc không đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí.
  • Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động hoặc giải thể.

Cách tính:

  • Xác định giá trị tài sản chịu thuế: Giá trị tài sản cố định, giá trị tài sản lưu động, giá trị các khoản đầu tư.
  • Áp dụng mức lãi suất nhất định trên giá trị tài sản chịu thuế để xác định số thuế TNDN phải nộp.
  • Mức lãi suất được quy định cụ thể trong Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

4.3. Phương pháp ấn định theo lợi nhuận ước tính:

Áp dụng cho: Doanh nghiệp có đủ thông tin về doanh thu, chi phí nhưng không thể xác định được chính xác.

Cách tính:

  • Ước tính lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp dựa trên các thông tin có được: Doanh thu của doanh nghiệp trong các năm trước, doanh thu của các doanh nghiệp cùng ngành nghề, quy mô tại địa phương, biểu mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
  • Xác định số thuế TNDN phải nộp dựa trên lợi nhuận chịu thuế ước tính.

5. Quy trình ấn định thuế chi tiết

Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị:

  • Cơ quan thuế thu thập thông tin:
    • Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp trong các năm trước.
    • Doanh thu của các doanh nghiệp cùng ngành nghề, quy mô tại địa phương.
    • Biểu mẫu báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
    • Các thông tin khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Cơ quan thuế lựa chọn phương pháp ấn định thuế:
    • Phương pháp ấn định theo tỷ lệ trên doanh thu.
    • Phương pháp ấn định theo mức lãi suất.
    • Phương pháp ấn định theo lợi nhuận ước tính.

Bước 2: Giai đoạn ấn định thuế:

a) Thông báo cho doanh nghiệp:

  • Cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp về việc ấn định thuế bằng văn bản.
  • Trong thông báo, cơ quan thuế sẽ ghi rõ:
    • Lý do ấn định thuế.
    • Căn cứ ấn định thuế.
    • Phương pháp ấn định thuế.
    • Số tiền thuế TNDN phải nộp.
    • Thời hạn nộp thuế.

b) Doanh nghiệp có quyền trình bày ý kiến:

  • Doanh nghiệp có quyền trình bày ý kiến về việc ấn định thuế của cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
  • Doanh nghiệp có thể trình bày ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế.

c) Cơ quan thuế xem xét ý kiến của doanh nghiệp:

  • Sau khi nhận được ý kiến của doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ xem xét và có thể điều chỉnh số tiền thuế TNDN phải nộp.

d) Cơ quan thuế ra quyết định ấn định thuế:

  • Sau khi xem xét ý kiến của doanh nghiệp, cơ quan thuế sẽ ra quyết định ấn định thuế.
  • Quyết định ấn định thuế phải được lập thành văn bản và có giá trị pháp lý.

Bước 3: Giai đoạn thực hiện quyết định:

a) Doanh nghiệp nộp thuế:

  • Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp thuế TNDN theo quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN trong thời hạn được quy định trong thông báo ấn định thuế.

b) Cơ quan thuế theo dõi, kiểm tra:

  • Cơ quan thuế sẽ theo dõi, kiểm tra việc nộp thuế của doanh nghiệp.
  • Nếu doanh nghiệp không nộp thuế đúng hạn, cơ quan thuế sẽ có biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định ấn định thuế của cơ quan thuế.
  • Việc ấn định thuế có thể dẫn đến việc doanh nghiệp phải nộp thêm thuế và tiền phạt.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Doanh nghiệp có thể khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN trong trường hợp nào?

Doanh nghiệp có quyền khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp cho rằng số tiền thuế TNDN ấn định không đúng.
  • Doanh nghiệp không có đủ thông tin, tài liệu để chứng minh cho việc kê khai, tính thuế.
  • Doanh nghiệp cho rằng thủ tục ấn định thuế của cơ quan thuế không đúng quy định.

6.2. Quy trình khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN diễn ra như thế nào?

Quy trình khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN bao gồm các bước sau:

  • Doanh nghiệp làm đơn khiếu nại gửi cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định thuế.
  • Cơ quan thuế xem xét đơn khiếu nại của doanh nghiệp và có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm thông tin, tài liệu.
  • Cơ quan thuế ra quyết định giải quyết khiếu nại.
  • Nếu doanh nghiệp không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại, doanh nghiệp có quyền khởi kiện ra tòa án hành chính.

6.3. Doanh nghiệp cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN?

Doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau khi thực hiện thủ tục khiếu nại quyết định ấn định thuế TNDN:

  • Đơn khiếu nại phải được lập thành văn bản và có đủ các thông tin theo quy định.
  • Doanh nghiệp phải nộp đơn khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định ấn định thuế.
  • Doanh nghiệp có thể đề nghị cơ quan thuế tạm đình chỉ việc thi hành quyết định ấn định thuế trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại

Hy vọng qua bài viết, ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Căn cứ ấn định thuế TNDN như thế nào? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo