Trong quá trình quản lý tài chính, việc hạch toán vốn hóa chi phí lãi vay đóng vai trò quan trọng trong việc định rõ nền tảng tài chính của một doanh nghiệp. Quá trình này không chỉ giúp xác định đúng chi phí thực tế mà còn ảnh hưởng đến khả năng sinh lời và sức khỏe tài chính tổng thể của doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về cách hạch toán vốn hóa chi phí lãi vay, chúng ta sẽ đi vào chi tiết một số khái niệm và ví dụ cụ thể trong bài viết này.
Cách hạch toán vốn hóa chi phí lãi vay và ví dụ
1. Các trường hợp vốn hóa chi phí lãi vay
2. Hạch toán chi phí lãi vay được vốn hóa
2.1. Khi phát sinh chi phí lãi vay hạch toán
- Nợ TK 241 (đối với vốn hóa cho hoạt động đầu tư xây dựng);
- Nợ TK 627 (đối với vốn hóa cho hoạt động sản xuất tài sản dở dang);
- Có TK 111, 112 (trả lãi vay định kỳ);
- Có TK 242 (trường hợp lãi vay trả trước cho nhiều kỳ);
- Có TK 335 (trích trước chi phí lãi vay trong kỳ - nếu chi phí cho vay trả sau).
2.2. Các khoản thu nhập phát sinh từ đầu tư tạm thời từ khoản vốn vay
Kế toán ghi:
- Nợ TK 111, 112: Số tiền nhận được;
- Có TK 241 (đối với vốn hóa cho hoạt động đầu tư xây dựng);
- Có TK 627 (đối với vốn hóa cho hoạt động sản xuất tài sản dở dang).
2.3. Chi phí đi vay liên quan đến tài sản dở dang bị gián đoạn bất thường hoặc từ thời điểm chấm dứt vốn hóa
Hạch toán:
- Nợ TK 635;
- Có TK 111, 112, 242, 335.
3. Các ví dụ về chi phí lãi vay được vốn hóa
4. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp
Nội dung bài viết:
Bình luận