Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN nghĩa vụ với nhà nước mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức kinh doanh nào cũng cần phải thực hiện. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các quy định liên quan đến cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

2

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)

Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ.

Tổng doanh thu được tính từ tổng tất cả các nguồn thu nhập mà doanh nghiệp có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh… mà doanh nghiệp đã nhận được hoặc chưa nhận được.

Chi phí được trừ là các khoản chi phát sinh dựa theo các quy định hạch toán thuế TNDN đã được ban hành.

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ sẽ được miễn thuế đối với phần trích ra để lập quỹ nghiên cứu, phát triển tài năng. Cách hạch toán thuế TNDN đối với những tổ chức kinh doanh loại hình này như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Quỹ khoa phát triển KH&CN) x Thuế suất Thuế TNDN.

2. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Định khoản các nghiệp vụ
  • Xác định Tài khoản Nợ, tài khoản Có
  • Kết luận

3. Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Để tiến hành hạch toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ cả về mặt thành phần lẫn số lượng.

Với tổ chức, doanh nghiệp xác định được thu nhập tính thuế TNDN

  • Theo quy định tại Điều 16, Thông tư 151/2014/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế TNDN sẽ gồm những giấy tờ sau:
    Báo cáo tài chính năm
  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN

Một số phụ lục kèm theo tờ khai (nếu có):

  • Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN
  • Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN
  • Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Mẫu số 03-3A/TNDN, Mẫu số 03-3B/TNDN, Mẫu số 03-3C/TNDN….
  • Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN-Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS theo mẫu số 03-5/TNDN
  • Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN
  • Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN
  • Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc TW khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.
    Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, cần bổ sung thêm các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của BTC về thuế TNDN.

Với tổ chức, doanh nghiệp kê khai, hạch toán thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu

Đối với đối tượng này, Khoản 5 của Điều 16 quy định:

Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ khi khai hạch toán thuế TNDN theo năm sẽ theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sẽ kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN và không phải khai quyết toán năm.

3.1 Tài khoản sử dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản sử dụng hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp là TK 3334

a. Nội dung: Tài khoản này phản ánh khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và tình hình tăng, giảm khoản thuế đó.

b. Kết cấu:

  • Bên Nợ:

- Nộp thuế TNDN vào NSNN

- Số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

  • Bên Có:

- Số thuế TNDN phải nộp

- Số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp

  • Số dư: Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

- Số dư bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp lớn hơn số thuế TNDN phải nộp

- Số dư bên Có: Số thuế TNDN còn phải nộp cuối kỳ.

3.2 Cách định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp

a. Khi tính thuế TNDN

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – thuế thu nhập doanh nghiệp.

b. Khi nộp tiền thuế TNDN vào Ngân sách Nhà nước

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112

c. Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tậm nộp hàng quý trong năm, thì ghi số chênh lệch:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  (8211)

  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

  • Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thu nhập doanh nghiệp và Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112

d. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

  • Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

4. Quy trình hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Bước 1: Lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế

Doanh nghiệp thuộc diện quyết toán thuế TNDN cần lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế trong thời hạn quy định.

Về thời hạn cụ thể, Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có quy định về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN như sau:

  • Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Hạn nộp hồ sơ chậm nhất sẽ là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch. Cụ thể là ngày 31/03/2022.
  • Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm tài chính.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.

Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận

Hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:

  • Công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ
  • Ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ
  • Ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

Hồ sơ được gửi qua đường bưu chính:

  • Công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ
  • Ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

Trên đây là những thông tin liên quan về cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu Qúy khách hàng có thắc mắc cần được tư vấn vui lòng liên hệ với Luật ACC để đước hướng dẫn chi tiết,

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo