Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là gì?

Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là gì?

Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là gì?

Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là gì?

Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là Minister of Industry and Trade /ˈmɪnəstər ʌv ˈɪndəstri ænd treɪd/.

Bộ trưởng Bộ Công thương là người đứng đầu Bộ Công thương - cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại. Ông/chị đảm bảo việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, đồng thời định hình và điều chỉnh các chính sách liên quan để thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp và thương mại trong nước.

Bộ Công Thương trong tiếng Anh tương đương với Ministry of Industry and Trade. Đây là cơ quan chính phủ có trách nhiệm thúc đẩy, quản lý, điều hành, và phát triển ngành công thương. Nguồn gốc của Bộ Công Thương có thể truy nguyên từ năm 1945 và bắt đầu hoạt động độc lập từ năm 1955.

Bộ Công Thương là cơ quan chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực công nghiệp và thương mại. Các lĩnh vực chịu trách nhiệm bao gồm điện, than, dầu khí, năng lượng mới và tái tạo, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, cơ khí, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản, và nhiều lĩnh vực khác.

Được thành lập từ năm 1955, Bộ Công Thương là người đồng hành chính trong việc xây dựng và phát triển nền kinh tế công nghiệp của đất nước.

Ví dụ tiếng Anh về "Bộ trưởng bộ công thương"

1. Bộ trưởng Bộ Công thương vừa thông báo một chính sách mới.

  •  The minister of Industry and Trade has just announced a new policy.

2. Bộ trưởng Bộ Công thương chịu trách nhiệm phát triển chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

  •  The minister of Industry and Trade is responsible for developing policies to promote economic growth.

Từ vựng tiếng Anh liên quan đến nhà nước

Tiếng Anh

Tiếng Việt

President of the Socialist Republic of Viet Nam              

có nghĩa là Chủ tịch nước Việt Nam

Ministry of National Defence

có nghĩa là Bộ Quốc phòng

Ministry of Public Security

có nghĩa là Bộ Công an

Ministry of Justice

có nghĩa là Bộ Tư pháp

Ministry of Finance

có nghĩa là Bộ Tài chính

Ministry of Industry and Trade

có nghĩa là Bộ Công Thương

Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs

mang nghĩa là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội của Việt Nam

Ministry of Transport

có nghĩa là Bộ Giao thông vận tải

Ministry of Construction

có nghĩa là Bộ Xây dựng

Ministry of Agriculture and Rural Development

mang nghĩa là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Ministry of Planning and Investment 

mang nghĩa là Bộ Kế hoạch và Đầu tư của Việt Nam

Ministry of Home Affairs 

có nghĩa là Bộ Nội vụ

Ministry of Health

có nghĩa là Bộ Y tế

Ministry of Science and Technology  

có nghĩa là Bộ Khoa học và Công nghệ

Ministry of Natural Resources and Environment

có nghĩa là Bộ Tài nguyên và Môi trường 

Government Inspectorate

có nghĩa là Thanh tra Chính phủ

The State Bank of Viet Nam

có nghĩa là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Committee for Ethnic Affairs

có nghĩa là Ủy ban Dân tộc

Office of the Government

có nghĩa là Văn phòng Chính phủ

Viet Nam Social Security

mang nghĩa là Bảo hiểm xã hội của Việt Nam

Viet Nam News Agency

có nghĩa là Thông tấn xã Việt Nam

Voice of Viet Nam

có nghĩa là Đài Tiếng nói Việt Nam

Viet Nam Television

có nghĩa là Đài Truyền hình Việt Nam

Permanent Deputy Prime Minister

có nghĩa là Phó Thủ tướng Thường trực

Deputy Prime Minister

có nghĩa là Phó Thủ tướng

Chairman/Chairwoman of the Office of the President

có nghĩa là Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

Assistant to the President

có nghĩa là Trợ lý Chủ tịch nước

Ministry Office

có nghĩa là Văn phòng Bộ

Directorate

có nghĩa là Tổng cục

Committee/Commission

có nghĩa là Ủy ban

Department/Authority/Agency

có nghĩa là Cục

Academy

có nghĩa là Học viện 

Department of Personnel and Organisation

có nghĩa là Vụ Tổ chức Cán bộ

Department of Legal Affairs

có nghĩa là Vụ Pháp chế

Department of International Cooperation

có nghĩa là Vụ Hợp tác quốc tế

Director General

có nghĩa là Cục trưởng

Deputy Director General

có nghĩa là  Phó Cục trưởng

Director General

có nghĩa là Vụ trưởng

Minister of National Defence

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Minister of Public Security

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Công an

Minister of Foreign Affairs

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Minister of Justice

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Minister of Finance

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Tài chính

Minister of Industry and Trade

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Công Thương

Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

Minister of Transport

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải 

Minister of Construction

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Minister of Agriculture and Rural Development

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 

Minister of Planning and Investment

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư 

Minister of Home Affairs

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Minister of Health

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Y tế

Minister of Science and Technology

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ 

Minister of Natural Resources and Environment

có nghĩa là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Inspector General

có nghĩa là Tổng Thanh tra Chính phủ

Governor of the State Bank of Viet Nam

mang nghĩa là Thống đốc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 

Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government

có nghĩa là Bộ trưởng hay còn gọi là Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ 

Một số chức danh của các quan chức nhà nước dưới Bộ trưởng

Chức Danh Quan Trọng Dưới Bộ Trưởng và Vai Trò Tương Ứng

  1. Thứ trưởng: Deputy Minister

    • Trong hệ thống quản lý của Bộ, Thứ trưởng đóng vai trò quan trọng, hỗ trợ Bộ Trưởng trong việc quản lý và đưa ra quyết định.
  2. Tổng Cục trưởng: Director General

    • Tổng Cục trưởng chịu trách nhiệm chủ đạo về hoạt động của Tổng Cục, đồng thời thực hiện các chính sách, quy định của Bộ Trưởng.
  3. Phó Tổng Cục trưởng: Deputy Director General

    • Với vai trò hỗ trợ Tổng Cục trưởng, Phó Tổng Cục trưởng tham gia quản lý và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Tổng Cục.
  4. Phó Chủ nhiệm: Vice Chairman/Chairwoman

    • Trong Ủy ban hoặc tổ chức nơi công tác, Phó Chủ nhiệm giúp Chủ nhiệm chịu trách nhiệm về công việc và đại diện khi cần.
  5. Trợ lý Bộ trưởng: Assistant Minister

    • Trợ lý Bộ trưởng đảm nhận vai trò hỗ trợ Bộ Trưởng trong việc xử lý công việc hành chính và lên lịch trình làm việc.
  6. Chủ nhiệm Ủy ban: Chairman/Chairwoman of Committee

    • Chủ nhiệm Ủy ban là người đứng đầu và điều hành các phiên làm việc, đảm bảo hoạt động suôn sẻ của Ủy ban theo đúng quy định.

Câu hỏi thường gặp

Q1: Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là gì?

A1: Bộ trưởng Bộ Công thương tiếng Anh là "Minister of Industry and Trade" (/ˈmɪnɪstər ʌv ˈɪndəstri ænd treɪd/).

Q2: Nhiệm vụ của Bộ trưởng Bộ Công thương là gì?

A2: Bộ trưởng Bộ Công thương là người đứng đầu Bộ Công thương, có trách nhiệm quản lý các công việc nhà nước liên quan đến công nghiệp và thương mại. Ông/chị đảm bảo thực hiện chiến lược phát triển kinh tế, định hình và điều chỉnh các chính sách để thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp và thương mại trong nước.

Q3: Từ gì tương đương với "Bộ Công Thương" tiếng Anh?

A3: Từ tương đương với "Bộ Công Thương" trong tiếng Anh là Ministry of Industry and Trade. Đây là cơ quan chính phủ có trách nhiệm thúc đẩy, quản lý và phát triển ngành công nghiệp và thương mại.

Q4: Có thể cung cấp ví dụ về các câu tiếng Anh sử dụng "Minister of Industry and Trade" không?

A4:

  1. The Minister of Industry and Trade vừa thông báo một chính sách mới.
  2. The Minister of Industry and Trade chịu trách nhiệm phát triển chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Những câu này thể hiện cách sử dụng tiếng Anh cho danh hiệu "Minister of Industry and Trade" trong các ngữ cảnh khác nhau.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo