
Bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là gì?
Bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là gì?
Bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là Corporation Identify Program /ˌkɔːr.pəˈreɪ.ʃən aɪˈden.t̬ə.faɪ ˈproʊ.ɡræm/.
Bộ nhận diện thương hiệu, hay còn gọi là Corporate Identity Program (CIP), là một hệ thống quan trọng gồm các yếu tố như hình ảnh, font chữ, màu sắc, logo, thiết kế website, đồng phục nhân viên, catalogue, banner, card visit... nhằm xác định và phân biệt thương hiệu với các đối thủ trên thị trường.
CIP là cách doanh nghiệp tạo ra sự nhất quán và đồng nhất trong hình ảnh của mình. Nó giúp doanh nghiệp xác định vị thế của mình trong tâm trí của khách hàng.
Việc xây dựng bộ nhận diện thương hiệu đòi hỏi sự sáng tạo và sự khác biệt để thu hút sự chú ý và tăng cường nhận thức về thương hiệu của bạn đối với người tiêu dùng. Điều này giúp tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và độc đáo, từ đó tạo ra một dấu ấn đặc biệt trong lòng khách hàng.
Từ vựng tiếng Anh về nội dung của một bộ nhận diện thương hiệu
Trong việc xác định nhận diện thương hiệu, có các yếu tố sau:
-
Tên Thương hiệu - Biên Ngữ - Logo - Hướng dẫn Thương hiệu:
- Brand name - Slogan - Logo - Brand guidelines.
-
Văn phòng Nhận diện:
- Danh thiếp - Giấy tiêu đề - Phong bì thư - Hoá đơn - File folder - Đồng phục nhân viên.
-
Tài Liệu Tiếp thị:
- Catalogue - Hồ sơ công ty - Brochure dự án - Flyer / Leaflet - Sales kit.
-
Sản Phẩm Nhận diện:
- Bao bì sản phẩm - Nhãn mác - Kiểu dáng sản phẩm - Dấu hiệu trên bao bì.
-
Điểm Bán Nhận diện:
- Biển cửa hàng - Biển hiệu đại lý - Poster - Banner / Standy - Mockup - POSM.
-
Nhận diện trên Internet:
- Website công ty - Landing page - Microsite - Trang Fanpage Facebook - Banner quảng cáo - Email marketing.
-
Môi Trường Nhận diện:
- Biển hiệu công ty - Biển hiệu phòng ban - Biển hiệu chi nhánh - Phương tiện vận chuyển - Phương tiện thi công.
-
Văn phòng Nhận diện:
- Backdrop quầy lễ tân - Tranh trang trí văn phòng - Nội thất văn phòng theo nhận diện thương hiệu.
Mỗi yếu tố này cùng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và duy trì một hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ và nhận diện trong lòng khách hàng.
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến thương hiệu
-
Tên thương hiệu: Brand name – what a brand is called: Tên thương hiệu.
-
Nhận biết thương hiệu: Brand awareness – how much people are aware of a brand: Nhận biết thương hiệu.
-
Hệ thống nhận diện thương hiệu: Brand identity – What a company wants people think about a brand – Hệ thống nhận diện thương hiệu: Bao gồm những ấn phẩm nhận diện như logo, bảng hiệu… công ty.
-
Hình ảnh thương hiệu: Brand image – what people actually think about a brand: Hình ảnh thương hiệu.
-
Không hợp quy cách thương hiệu: Off-brand – when a product doesn’t fit the company’s brand: Không hợp quy cách thương hiệu.
-
Tài sản thương hiệu: Brand equity – the value (either monetary or not) that a brand adds to a product or service): Tài sản thương hiệu bao gồm những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang đến cho những người liên quan (khách hàng, nhân viên, cổ đông, cộng đồng…). Những giá trị này sẽ được cộng vào sản phẩm hay dịch vụ nhằm gia tăng giá trị với những người liên quan.
-
Sự trung thành với thương hiệu: Brand loyalty – when people like a brand and buy it again and again: Sự trung thành với thương hiệu.
-
Xây dựng thương hiệu: Branding – when a product or service is associated with a brand: Xây dựng thương hiệu.
-
Mở rộng thương hiệu: Brand extension – when an existing brand is used to support a new range of products: Mở rộng thương hiệu.
-
Thương hiệu tách ra: Derived brand – when a component of a product becomes a brand in its own rights (e.g. Intel in PCs): Thương hiệu tách ra – khi một nhà cung cấp sử dụng thương hiệu riêng của họ cho một thành phần của sản phẩm. Ví dụ như Intel, con chip của intel mang thương hiệu riêng biệt so với cả cái máy tính.
Nội dung bài viết:
Bình luận