Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ

Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày càng gia tăng, báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ đã trở thành một công cụ thiết yếu giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc giao tiếp tài chính với các đối tác quốc tế. Bài viết này của Công ty Luật ACC sẽ giới thiệu về mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ, cung cấp cái nhìn tổng quan về cấu trúc của nó.

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ

1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gì?

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (hay còn gọi là báo cáo dòng tiền) là một phần quan trọng của báo cáo tài chính, cung cấp thông tin chi tiết về dòng tiền vào và ra của một doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng tiền mặt như thế nào để vận hành, đầu tư và tài trợ cho các hoạt động của mình.

2. Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ

Mẫu báo cáo được tuân thủ theo Thông Tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

CASH FLOW STATEMENT

TỪ NGÀY: 01-08-20… ĐẾN NGÀY: 31-08-20…

FROM DATE: 01-08-20… TO DATE: 31-08-20…

ĐƠN VỊ TÍNH/ CURRENCY

CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

THUYẾT MINH

NĂM NAY

NĂM TRƯỚC

ARTICLE

CODE

INTERPRE-TATION

CURRENT

 YEAR

PREVIOUS YEAR

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

        

 

 

 

I. Cash flow from business activities

 

 

 

 

1. Lợi nhuận trước thuế

01      

 

 

 

1. Profit before taxes

 

 

 

 

2. Điều chỉnh cho các khoản

        

 

 

 

2. Adjustments for

 

 

 

 

- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT

02      

 

 

 

- Depreciation of fixed asset and investment property

 

 

 

 

- Các khoản dự phòng

03      

 

 

 

- Provisions

 

 

 

 

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

04      

 

 

 

- Exchange rate differences from revaluation of monetary items denominated in foreign currencies

 

 

 

 

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

05      

 

 

 

- Profit and losses from investing activities

 

 

 

 

- Chi phí lãi vay

06      

 

 

 

- Interest expense

 

 

 

 

- Các khoản điều chỉnh khác

07      

 

 

 

- Others

 

 

 

 

3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

08      

 

 

 

3. Operating profit before changes in working capital

 

 

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải thu

09      

 

 

 

- Increase/decrease in Công ty Luật ACCounts receivable

 

 

 

 

- Tăng, giảm hàng tồn kho

10      

 

 

 

- Increase/decrease in inventory

 

 

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)

11      

 

 

 

- Increase/decrease in Công ty Luật ACCounts payable (excluding payable loan interest and enterprise income tax)

 

 

 

 

- Tăng, giảm chi phí trả trước

12      

 

 

 

- Increase/decrease in prepaid exprenses

 

 

 

 

- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 

13      

 

 

 

- Increase/ decrease in securities trading 

 

 

 

 

- Tiền lãi vay đã trả

14      

 

 

 

- Interest paid

 

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

15      

 

 

 

- Income tax paid

 

 

 

 

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

16      

 

 

 

- Other receipts from operating activities

 

 

 

 

- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

17      

 

 

 

- Other payment for operating activities

 

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20      

 

 

 

Net cash flow from operating activities

 

 

 

 

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

        

 

 

 

II. Cash flow from investment activities

 

 

 

 

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21      

 

 

 

1. Payment for purchasing, construct fixed assets and other long-term assets

 

 

 

 

2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22      

 

 

 

2. Receipts from the liquidation, assignment or sale of fixed assets and other long-term assets

 

 

 

 

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

23      

 

 

 

3. Payments to provide loans, to acquire debt instruments of other units

 

 

 

 

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24      

 

 

 

4. Receipts from the recovery of loans provided, from the Re-sale of debt instruments of other units

 

 

 

 

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25      

 

 

 

5. Payments of investments in capital contributions to other units

 

 

 

 

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26      

 

 

 

6. Cash recovered from investments in capital contributions to other units

 

 

 

 

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27      

 

 

 

7. Receipts from interests, dividends and earned profits

 

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30      

 

 

 

Net cash flow from investment activitives

 

 

 

 

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

        

 

 

 

III. Cash flow from financial activities

 

 

 

 

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

31      

 

 

 

1. Proceeds from the issuance of shares or reception of capital contributed by owners

 

 

 

 

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 

32      

 

 

 

2. Repayments of contributed capital to owners or for redemption of shares by the issuing enterprise

 

 

 

 

3. Tiền thu từ đi vay

33      

 

 

 

3. Receipts from borrowings

 

 

 

 

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

34      

 

 

 

4. Repayments of principals of borrowings

 

 

 

 

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35      

 

 

 

5. Repayments of financial leasing debts

 

 

 

 

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

36      

 

 

 

6. Cash payments of dividends or profits to owners or shareholders

 

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40      

 

 

 

Net cash flow from financial activities

 

 

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)

50      

 

 

 

Net cash flow in the period

 

 

 

 

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60      

 

 

 

Cash and cash equivalents at the beginning of period

 

 

 

 

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hoái đoái quy đổi ngoại tệ

61      

 

 

 

The effect of changes in exchange rate

 

 

 

 

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61)

70      

 

 

 

Cash on hand and closing amount (70=50+60+61)

 

 

 

 

   

Ngày ..... tháng ..... năm ..........

   

Date........................................

NGƯỜI LẬP SỔ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC

BOOKKEEPER

CHIEF Công ty Luật ACCOUNTANT

DIRECTOR

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Signature, full name)

(Signature, full name)

(Signature, full name, seal)

>>> Các bạn có thể tham khảo Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ tại đây.

3. Hướng dẫn cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ 

Lợi nhuận trước thuế – Mã số 01

- Chỉ tiêu này phản ánh tổng lợi nhuận kế toán trước thuế từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Nếu lợi nhuận trước thuế là số âm (lỗ), cần ghi trong ngoặc đơn.

Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT – Mã số 02

- Trường hợp tách bạch khấu hao: Nếu doanh nghiệp phân biệt được khấu hao đã tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và khấu hao nằm trong hàng tồn kho, chỉ tiêu này chỉ bao gồm khấu hao đã tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu "Tăng, giảm hàng tồn kho" không bao gồm khấu hao trong hàng tồn kho cuối kỳ.

- Trường hợp không tách bạch được: Chỉ tiêu này bao gồm cả khấu hao đã tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và khấu hao liên quan đến hàng tồn kho chưa tiêu thụ.

Các khoản dự phòng – Mã số 03

- Phản ánh ảnh hưởng của các khoản dự phòng đến luồng tiền. Căn cứ vào số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các khoản dự phòng trên Bảng cân đối kế toán. Số liệu được cộng vào lợi nhuận trước thuế nếu dư cuối kỳ lớn hơn đầu kỳ, hoặc trừ nếu ngược lại.

Lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ – Mã số 04

- Phản ánh lãi hoặc lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã vào lợi nhuận trước thuế. Số liệu này được trừ hoặc cộng vào lợi nhuận trước thuế tùy thuộc vào chênh lệch tỷ giá.

Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư – Mã số 05

- Phản ánh lãi/lỗ từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, đánh giá lại tài sản phi tiền tệ, bán các khoản đầu tư tài chính, tổn thất hoặc hoàn nhập tổn thất. Số liệu được trừ hoặc cộng vào lợi nhuận trước thuế tùy vào lãi hay lỗ thuần từ hoạt động đầu tư.

Chi phí lãi vay – Mã số 06

- Phản ánh chi phí lãi vay đã ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm chi phí phát hành trái phiếu. Số liệu này được cộng vào lợi nhuận trước thuế.

Các khoản điều chỉnh khác – Mã số 07

- Phản ánh số trích lập hoặc hoàn nhập các Quỹ như Quỹ Bình ổn giá, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận trước thuế tùy vào việc trích lập hoặc hoàn nhập.

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động – Mã số 08

- Phản ánh luồng tiền từ hoạt động kinh doanh sau khi loại trừ các khoản thu nhập và chi phí không phải bằng tiền. Tính bằng lợi nhuận trước thuế cộng với các khoản điều chỉnh.

Tăng, giảm các khoản phải thu – Mã số 09

- Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản phải thu liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động.

Tăng, giảm hàng tồn kho – Mã số 10

- Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động, tùy thuộc vào sự thay đổi của hàng tồn kho.

Tăng, giảm các khoản phải trả – Mã số 11

- Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động.

Tăng, giảm chi phí trả trước – Mã số 12

- Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của tài khoản chi phí trả trước. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động, tùy vào số dư.

Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh – Mã số 13

- Phản ánh chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và đầu kỳ của tài khoản chứng khoán kinh doanh. Số liệu được cộng hoặc trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động.

Tiền lãi vay đã trả – Mã số 14

- Phản ánh tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ, bao gồm cả tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả các khoản lãi vay từ các kỳ trước. Số liệu được trừ khỏi lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động.

Thuế TNDN đã nộp – Mã số 15

- Phản ánh tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước, bao gồm số thuế của kỳ này và số thuế còn nợ từ các kỳ trước đã nộp. Số liệu được lấy từ sổ kế toán và sẽ được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh – Mã số 16

- Phản ánh các khoản thu phát sinh ngoài các mục từ Mã số 01 đến 14, bao gồm tiền từ kinh phí sự nghiệp, dự án, tiền thưởng, hỗ trợ từ bên ngoài, và lãi từ Quỹ bình ổn giá nếu không ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. 

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh – Mã số 17

- Phản ánh các khoản chi phát sinh ngoài các mục từ Mã số 01 đến 14, như chi từ Quỹ khen thưởng, Quỹ phát triển khoa học, hoặc chi trực tiếp từ tiền thu cổ phần hóa. Số liệu từ các tài khoản 111, 112, 113 được đối chiếu với sổ kế toán liên quan và trừ vào số liệu “Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động”.

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh – Mã số 20

- Thể hiện sự chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tính toán bằng tổng các chỉ tiêu từ Mã số 08 đến Mã số 16. Nếu số liệu âm, sẽ được ghi trong ngoặc đơn.

4. Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Các phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Hiện nay, có hai phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp:

  • Phương pháp gián tiếp: điều chỉnh lợi nhuận trước thuế để loại bỏ ảnh hưởng của các khoản mục không phải tiền mặt và các khoản thay đổi liên quan đến tiền. Điều này bao gồm các khoản chi phí không bằng tiền như khấu hao, các lãi lỗ chưa thực hiện, và các thay đổi trong vốn lưu động từ hoạt động kinh doanh.
  • Phương pháp trực tiếp: xác định và trình bày các dòng tiền vào và ra từ hoạt động kinh doanh bằng cách tổng hợp trực tiếp các khoản thu và chi từ sổ kế toán và chi tiết doanh nghiệp.

>>> Xem thêm: Cách lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trực tiếp và gián tiếp tại đây.

Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ song ngữ không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ các quy định tài chính mà còn tạo thuận lợi trong việc giao tiếp với các đối tác quốc tế. Công ty Luật ACC hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thông tin hữu ích để doanh nghiệp có thể áp dụng và tối ưu hóa quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ của mình.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo