Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối chi tiết

Bảng cân đối kế toán đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống báo cáo tài chính, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Từ đó nhà đầu tư, chủ nợ, ban lãnh đạo doanh nghiệp và các bên liên quan có thể đánh giá năng lực tài chính, khả năng thanh toán và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp một cách chính xác và hiệu quả. Bài viết này ACC sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để hiểu rõ hơn về Bảng cân đối kế toán? Cách lập bảng cân đối chi tiết

 

Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là gì Cách lập bảng cân đối kế toán

1. Bảng cân đối kế toán là gì?

Căn cứ vào Khoản 1 mục 1.1 Thông tư 200/2014 TT-BTC quy định:

Bảng cân đối kế toán là Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp

Nói một cách dễ hiểu Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là đầu kỳ, cuối kỳ hoặc một thời điểm cụ thể nào đó). Thông qua bảng cân đối kế toán nhà quản lý có thể biết được tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty mình, từ đó đưa ra các quyết định quản trị phù hợp. 

2. Cơ sở pháp lý Bảng cân đối kế toán với doanh nghiệp

Hiểu rõ cơ sở pháp lý của bảng cân đối kế toán là bước đầu tiên để doanh nghiệp hoạt động minh bạch và tuân thủ pháp luật, sau đây là một số cơ sở pháp lý bạn đọc cần lưu ý kỹ trước khi bắt đầu lập bảng cân đối kế toán. 

  • Luật kế toán số 88/2015/QH13 – Mục 3 Báo cáo tài chính;
  • Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14. Thông tư 96/2020/TT-BTC;
  • Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính;
  • Thông tư số 200/2014/TT BTC – Phần Báo Cáo Tài Chính.

Ngoài ra chúng ta cũng cần phải chú ý tới cơ sở dữ liệu để lập được Bảng cân đối kế toán hoàn chỉnh.

  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
  • Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hçfp chi tiết;
  • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước (để trình bày cột đầu năm)

3. Cấu trúc bảng cân đối kế toán

Cấu trúc Bảng cân đối kế toán đóng vai trò quan trọng giúp người đọc dễ dàng nắm bắt và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc trình bày Bảng cân đối kế toán theo đúng quy định sẽ đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan của thông tin tài chính. Cấu trúc của bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần chính: 

Cấu trúc bảng cân đối kế toán

Cấu trúc bảng cân đối kế toán

3.1 Tài sản

Tài sản là những gì doanh nghiệp sở hữu và có thể tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai. Các khoản tài sản được phân loại và trình bày theo nhóm tài sản để dễ dàng theo dõi và quản lý.

Tài sản ngắn hạn:Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thế bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, các khoản mục chính trong nhóm này bao gồm:

  • Tiền và các khoản tương đương tiền:  Phản ánh toàn bộ sổ tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, có tính thanh khoản cao.
  • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn(sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh), bao gồm: Chứng khoán nắm giữ vì mục đích kinh doanh, các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.
  • Các khoản phải thu ngắn hạn: phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo
  • Hàng tồn kho: phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo. 
  • Tài sản ngắn hạn khác: tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng không quá 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.
Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn: Đây là những tài sản mà doanh nghiệp sử dụng trong một thời gian dài, trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo. Các khoản mục chính trong nhóm này bao gồm:

  • Các khoản phải thu dài hạn: bộ giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu của khách hàng, vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, phải thu nội bộ, phải thu về cho vay, phải thu khác (sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi)
  • Tài sản cố định: Toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.
  • Bất động sản đầu tư: phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo
  • Đầu tư tài chính dài hạn: phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo (sau khi trừ đi khoản dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác), như: Đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
  • Tài sản dài hạn khác: phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời điểm báo cáo, như: Chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và tài sản dài hạn chưa được trình bày ở các chỉ tiêu khác tại thời điểm báo cáo
Tài sản dài hạn

Tài sản dài hạn

3.2 Nguồn vốn 

Nguồn vốn cho thấy nguồn gốc của tài sản - là tiền của chủ sở hữu (vốn chủ sở hữu) hay là tiền vay (nợ phải trả). Các nguồn vốn được trình bày theo nhóm nguồn vốn.

Nợ phải trả: Đây là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các bên thứ ba, bao gồm cả vốn vay và lãi vay. Các khoản mục chính trong nhóm này bao gồm:

  • Nợ ngắn hạn:Phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường
  • Nợ dài hạn: phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo.
  • Các khoản dự phòng: Đây là những khoản tiền mà doanh nghiệp dự phòng để trả cho các rủi ro hoặc nghĩa vụ tương lai.
nợ phải trả

Nợ phải trả

Vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: vốn đầu tư của chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá...

  • Vốn góp của chủ sở hữu: phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần phản ánh vốn góp của các cổ đông theo mệnh giá cổ phiếu) tại thời điểm báo cáo
  • Nguồn kinh phí và các quỹ khác: phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần phản ánh vốn góp của các cổ đông theo mệnh giá cổ phiếu) tại thời điểm báo cáo
Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu

Chú ý:  Trình bày các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán phải đảm bảo sự cân bằng theo công thức: 

TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN

(TÀI SẢN NGẮN HẠN + TÀI SẢN DÀI HẠN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU)

4. Mẫu bảng cân đối kế toán 

Căn cứ theo Thông tư 200/2014 TT - BTC gồm có các mẫu bảng cân đối kế toán bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục
  • Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục
  • Mẫu Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)
Mẫu bảng cân đối kế toán

Mẫu bảng cân đối kế toán

Bạn có thể tải toàn bộ mẫu bảng cân đối kế toán ở bên dưới bài viết.

5. Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Theo Mục 2 khoản 1 Điều 112, Thông tư 200/2014 TT-BTC quy định về “Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán” có quy định như sau: 

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tuỳ theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

  1. a) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12

tiếng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên

tắc sau:

  • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
  • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm báo cáo được xếp vào loại dài hạn.
  1. b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12

tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều

kiện sau:

  • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại ngắn hạn;
  • Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường được xếp vào loại dài hạn.

Trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.

  1. c) Đối với các doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.

6. Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết theo TT 200 

Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết theo TT 200

Cách lập Bảng cân đối kế toán chi tiết theo TT 200

 

  • Thu thập dữ liệu:

 

Số dư đầu kỳ: Lấy từ bảng cân đối kế toán kỳ trước hoặc lấy từ sổ sách đầu kỳ để đưa vào. 

Số dư phát sinh trong kỳ: Lấy từ sổ sách kế toán các tài khoản liên quan trong kỳ.

Số dư cuối kỳ: Tính toán theo công thức: Số dư đầu kỳ + Số dư phát sinh trong kỳ.

 

  • Phân loại tài khoản:

 

 

Tài sản

Nguồn vốn

Tài sản ngắn hạn: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, chi phí trả trước.

Vốn chủ sở hữu: Vốn điều lệ, thặng dư vốn, lợi nhuận chưa phân phối.

Tài sản dài hạn: Tài sản cố định hữu hình, tài sản vô hình, đầu tư dài hạn.

Nợ phải trả: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.

TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN

 

 

  • Ghi nhận số liệu vào bảng:

 

Sử dụng hai kết cấu chính:

Kết cấu ngang: Là phương pháp ghi nhận số liệu dựa trên số dư cuối kỳ của từng tài khoản riêng lẻ. Ghi nhận số dư cuối kỳ của từng tài khoản vào các ô tương ứng trên bảng. Việc ghi nhận cần được đảm bảo tính chính xác và kỹ lưỡng. 

Kết cấu dọc: Phương pháp này được sử dụng rộng rãi hơn vì sự tiện lợi và sắp xếp theo thứ tự giống với mẫu bảng cân đối kế toán. Giúp nhóm các tài khoản có cùng bản chất vào những mục tương ứng, từ đó dễ dàng theo dõi và quản lý hơn.

Đảm bảo tổng giá trị tài sản = tổng giá trị nguồn vốn.

 

  • Hoàn thiện bảng:

 

Việc trình bày các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán cần chính xác về mặt số liệu, có đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, mã số thuế, kỳ kế toán, đơn vị đo lường, chữ ký người lập,....

 

  • Một số lưu ý:

 

Áp dụng đúng nguyên tắc kế toán:

 Kế toán đòi hỏi tính chính xác và kỹ lưỡng trong quá trình làm việc để luôn đảm bảo rằng doanh nghiệp đang áp dụng đúng 7 nguyên tắc kế toán bao gồm: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu,giá gốc, thận trọng, phù hợp. Khi thu thập thông tin để lập bảng cân đối kế toán cần sử dụng, chứng từ, sổ sách hợp lý, chính xác; thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật liên quan đến bảng cân đối kế toán.

Ví dụ:

Doanh nghiệp X Bảng cân đối kế toán Tại ngày 31 tháng 12 năm 2024 (Đơn vị: Đồng)

 

Tài sản

 

Tài sản ngắn hạn

 

Tiền mặt

100.000.000

Tiền gửi ngân hàng ngắn hạn

200.000.000

Các khoản phải thu ngắn hạn

300.000.000

Hàng tồn kho

400.000.000

Chi phí trả trước

50.000.000

Tổng tài sản ngắn hạn

1.050.000.000

Tài sản dài hạn

 

Tài sản cố định hữu hình

800.000.000

Tài sản vô hình

100.000.000

Đầu tư dài hạn

200.000.000

Tổng tài sản dài hạn

1.100.000.000

Tổng tài sản

2.150.000.000

Nguồn vốn

 

Vốn chủ sở hữu

 

Vốn điều lệ

1.000.000.000

Thặng dư vốn

200.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối

350.000.000

Tổng vốn chủ sở hữu

1.550.000.000

Nợ phải trả

 

Nợ ngắn hạn

300.000.000

Nợ dài hạn

300.000.000

Tổng nợ phải trả

600.000.000

Tổng nguồn vốn

2.150.000.000

 

7. Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán khi không cân

7.1 Một số sai sót thường gặp dẫn đến bảng cân đối kế toán không cân

Trong thực tế làm việc, chúng ta thường bắt gặp nhiều lần bảng cân đối kế toán không cân đối giữa tài sản và giá vốn, có thể do một vài lý do sau đây. 

 Sai sót trong việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế:

  • Ghi nhận sai số tiền nghiệp vụ: Ví dụ: ghi nhận sai giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ; ghi nhận sai số tiền thuế, phí; ghi nhận sai số tiền khấu hao tài sản cố định, v.v.
  • Ghi nhận sai đối tượng nghiệp vụ: Ví dụ: ghi nhận sai khoản chi cho chi phí đầu tư vào tài sản cố định; khoản chi cho chi phí lãi vay; ghi nhận sai khoản thu cho doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, v.v.
  • Ghi nhận sai thời điểm nghiệp vụ: Ví dụ: ghi nhận doanh thu trước khi thực hiện giao dịch; ghi nhận chi phí sau khi đã thực hiện thanh toán; ghi nhận các khoản điều chỉnh thu nhập sau khi đã lập báo cáo tài chính, v.v.

Sai sót trong việc phân loại các khoản mục tài khoản:

  • Phân loại sai tài khoản tài sản: Phân loại sai các tài khoản như tài khoản ngắn hạn thành tài khoản dài hạn,...
  • Phân loại sai tài khoản nợ phải trả: Ví dụ: phân loại nợ phải trả ngắn hạn thành nợ phải trả dài hạn; phân loại nợ phải thu thành nợ phải trả, v.v.
  • Phân loại sai tài khoản vốn chủ sở hữu: Ví dụ: phân loại lợi nhuận chưa phân phối thành vốn cổ phần; phân loại quỹ dự phòng rủi ro thành vốn chủ sở hữu, v.v.

Sai sót trong việc tính toán số dư tài khoản:

Trong quá trình kinh doanh, nhiều nghiệp vụ kế toán phát sinh không nằm trong danh sách các tài khoản chính, đòi hỏi phải mở thêm nhiều tiểu tài khoản (theo quy định) để đảm bảo định khoản đầy đủ các nghiệp vụ đó. Chính điều này làm cho hệ thống tài khoản của doanh nghiệp trở nên phức tạp và kế toán viên dễ gặp sai sót trong quá trình tổng hợp số dư đầu kỳ, số dư phát sinh trong kỳ dẫn tới sai số dư cuối kỳ.  

Ngoài ra việc lựa chọn phần mềm kế toán chưa uy tín, thiếu sự kiểm tra trong quá trình xử lý các tài khoản phát sinh trong kỳ cũng dẫn tới việc bảng cân đối kế toán bị lệch. 

Bảng cân đối kế toán bị lệch có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng trong việc cung cấp thông tin sai lệch về tình hình tài chính của doanh nghiệp làm khó khăn trong quá trình đánh giá bức tranh tài chính tại doanh nghiệp mình, dẫn tới đưa ra các quyết định quan trọng không còn sự chính xác. 

7.2 Cách kiểm tra bảng cân đối kế toán khi không cân

Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình lập bảng cân đối kế toán, có thể xảy ra sai sót dẫn đến tài sản không bằng nguồn vốn, chúng ta cần kiểm tra để xác định những sai sót trong sổ sách kế toán bằng những cách sau:

Kiểm tra tổng số dư Nợ và Có của bảng cân đối

Đây là bước đầu tiên và đơn giản nhất để xác định xem bảng cân đối kế toán có bị lệch hay không. Tổng số dư Nợ và Có của bảng cân đối phải luôn bằng nhau. Nếu hai số này không bằng nhau, thì cần kiểm tra lại số dư của kỳ trước và điều chỉnh cho hợp lý. 

Kiểm tra số dư của từng tài khoản và các bút toán kết chuyển

Đối chiếu số dư tài khoản với sổ chi tiết, so sánh số dư Nợ và Có của tài khoản trong bảng cân đối kế toán với số dư Nợ và Có của tài khoản trong sổ chi tiết. Kiểm tra lại các bút toán kết chuyển cuối kỳ, đảm bảo tính đầy đủ và chính xác của từng bút toán, tránh trường hợp ghi nhận doanh thu, chi phí nhưng không kết chuyển lãi/lỗ làm mất cân đối bảng kế toán của doanh nghiệp. Khi phát hiện ra lỗi sai kế toán viên thực hiện điều chỉnh theo nguyên tắc kế toán do pháp luật quy định. 

Kiểm tra phần mềm kế toán: Với sự hỗ trợ mạnh mẽ của phần mềm kế toán và các kỹ thuật hiện đại, giúp kế toán giảm bớt các gánh nặng về quá trình xử lý số liệu kế toán, nhưng đôi khi việc lệch bảng cân đối kế toán có thể do một vài lỗi từ phần mềm kế toán đang sử dụng như, chưa ghi nhận số liệu kịp, bị lỗi xử lý dữ liệu…

Điều quan trọng khi kiểm tra bảng cân đối kế toán là tuân thủ nguyên tắc, để không bỏ sót dữ liệu trong quá trình làm, cần kiểm tra từ tổng thể tới chi tiết theo trình tự logic, kiểm tra kỹ càng các bút toán điều chỉnh và kết chuyển. 

8. Câu hỏi thường gặp

Mối quan hệ của Bảng cân đối kế toán và các tài khoản kế toán

Bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán là hai mắt xích không thể thiếu trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán cung cấp bức tranh tổng hợp từ các tài khoản kế toán, thông tin tổng quan về tình hình tài chính của doanh nghiệp, là số liệu quan trọng để đưa ra các định hướng tương lai cho doanh nghiệp. Các tài khoản kế toán cung cấp thông tin chi tiết về các khoản mục trong bảng cân đối kế toán, giải thích chi tiết về các số liệu phát sinh trong kỳ kế toán. Sự tương tác qua lại giữa bảng cân đối kế toán và tài khoản kế toán giúp đảm bảo tính chính xác và thống nhất của thông tin tài chính. 

Những lưu ý chính khi lập Bảng cân đối kế toán?

  • Sai nội dung: ghi nhận sai số liệu, phân loại sai, bỏ sót, sai dự phòng.
  • Sai hình thức: trình bày sai kết cấu, sắp xếp sai, thiếu thông tin.
  • Sai kiểm tra: sai nhập liệu, tính toán, đối chiếu số liệu.
  • Sai nguyên tắc: hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán.
  • Gian lận: cố ý ghi nhận sai, phân loại sai, thao túng số liệu.

Làm thế nào để lập Bảng cân đối kế toán chính xác?

  • Hiểu rõ nguyên tắc và quy định về lập BCĐKT.
  • Sử dụng sổ sách, chứng từ hợp lý, chính xác.
  • Kiểm tra kỹ số liệu trước khi lập BCĐKT.
  • Cập nhật các văn bản pháp luật liên quan đến BCĐKT.
  • Sử dụng phần mềm kế toán phù hợp.

Tại sao cần lập Bảng cân đối kế toán?

Đánh giá tình hình tài chính: khả năng thanh toán, tính thanh khoản, cấu trúc tài sản và nguồn vốn.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh: hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lời.

Lập kế hoạch kinh doanh chiến lược: huy động vốn, đầu tư.

Quản lý tài chính: theo dõi tình hình tài chính, đưa ra quyết định quản lý phù hợp.

Làm thế nào để phân tích bảng cân đối kế toán? 

Phân tích Bảng cân đối kế toán bao gồm việc đánh giá khả năng thanh khoản, hiệu quả sử dụng tài sản, đòn bẩy tài chính và so sánh với kỳ trước để xác định sự tăng giảm của tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra bạn cần kết hợp với các báo cáo khác trong bộ báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán,Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính) để đưa ra phân tích chính xác nhất. 

Thông tư nào quy định về việc lập bảng cân đối kế toán? 

Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Việt Nam đã quy định các nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán, trong đó bảng cân đối kế toán phải được lập cho mỗi kỳ kế toán, tuân theo nguyên tắc tính thời gian nhất quán.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo