Mẫu bản cam kết quán của karaoke [Cập nhật 2024]

Trong bối cảnh kinh doanh quán karaoke ngày càng cạnh tranh, việc sở hữu một bản cam kết rõ ràng và đầy đủ không chỉ là thủ tục hành chính mà còn là yếu tố quan trọng khẳng định sự chuyên nghiệp và uy tín của cơ sở kinh doanh. Vậy Mẫu bản cam kết của quán karaoke được quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. Mời các quý đọc giả tham khảo.

Mẫu bản cam kết của quán karaoke

Mẫu bản cam kết của quán karaoke

1. Dịch vụ karaoke là gì?

Dịch vụ karaoke là loại hình cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát, cùng hình ảnh hiển thị trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) để phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Nghị định 54/2019/NĐ-CP.

(Khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP)

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định tại Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được phép hoạt động kinh doanh dịch vụ karaoke và dịch vụ vũ trường sau khi đã được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và tuân thủ các điều kiện quy định trong Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cùng các quy định pháp luật liên quan khác.

- Phải đảm bảo an ninh, trật tự xã hội; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

- Không được lợi dụng hoạt động kinh doanh để phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm, hay các hành vi vi phạm pháp luật khác.

>>>> Karaoke có phải ngành nghề kinh doanh có điều kiện không?

2. Mẫu bản cam kết là gì?

Bản cam kết là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận và thống nhất giữa hai bên, có giá trị pháp lý. Trong trường hợp một bên không thực hiện đúng nội dung đã cam kết, bên đó sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật và các thỏa thuận đã được xác lập.

Trong tiếng anh, bản cam kết được hiểu là “commitment form” và được định nghĩa như sau: Commitment form is a document which is binding with the parties who sign a commitment. According to this document, the parties must fully implement the committed contents. If any party does not comply with the content in the commitment, they will be punished.

3. Mẫu bản cam kết của quán karaoke

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- hạnh phúc

..., ngày      tháng        năm 202...

BẢN CAM KẾT QUÁN KARAOKE

Họ và tên: ……………………………. . Sinh ngày…….. tháng ….. năm…........

Quê quán: ……………………………………………………………………....

Trú quán:……………………………………………………………………......

Địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………..........

Nghề kinh doanh: Karaoke

Tôi tự nguyện cam kết với cơ quan chức năng, chính quyền địa phương chấp hành nghiêm chỉnh những quy định của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành quy chế hoạt động Văn hoá kinh doanh hoạt động Văn hoá công cộng. Cụ thể chấp hành tốt một số nội dung sau:

  1. Chỉ hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của Nhà nước như: Giấy phép kinh doanh.
  2. Kinh doanh đúng ngành nghề, đúng địa điểm, không kinh doanh các sản phẩm văn hoá có nội dung độc hại, không tổ chức các hoạt động văn hoá trái với truyền thồng thống đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
  3. Hoạt động đúng giờ quy định, các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá không sau 24h đêm đến 8h sáng.
  4. Sử dụng băng đĩa hình ca nhạc đúng quy chế đã ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ- VHTT, ngày 05/8/1999 của Bộ Văn hoá và Thông tin.
  5. Sử dụng các thiết bị ánh sáng, độ ồn và tiêu chuẩn hành nghề đúng quy định.
  6. Thực hiện đầy đủ thủ tục hành chính nếu có tiếp viên.
  7. Nếu vi phạm trong nội dung bản cam kết và các điều khoản của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, tôi sẽ chịu sử lý theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm chính trong lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và quảng cáo.

Tôi cam kết các nội dung sau đây…………………………………………………

1………………….………………..……………………………………..…………

2………………….………………..……………………………………..…………

3………………….………………..……………………………………..…………

4………………….………………..……………………………………..…………

5………………….………………..……………………………………..…………

Tôi/chúng tôi đề nghị:

1………………….………………..……………………………………..…………

2………………….………………..……………………………………..…………

Người lập biên bạn dạng (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                       Người cam kết (Ký và ghi rõ họ tên)

4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định ra sao?

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

"Điều 4. Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ)."

Như vậy, điều kiện để kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định như trên.

5. Trách nhiệm của hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke là gì?

Trách nhiệm của hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke được quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP như sau:

"Điều 6. Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường

1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành.

2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.

3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định này, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có trách nhiệm:

1. Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

2. Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng."

Như vậy, những hộ kinh doạnh hoạt động karaoke, vũ trường có những trách nhiệm nêu trên.

>>>> Xem thêm: Kinh doanh karaoke không giấy phép bị xử phạt thế nào?

Trên đây là bài viết về Mẫu bản cam kết của quán karaoke mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với Công ty Luật ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo