Bài 1: Bài tập nguyên lý kế toán
Tại DN sản xuất và thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến qua trình sản xuất được kế toán ghi nhận như sau:
Số dư đầu kỳ của TK 154 : 4.000.000
Trong kỳ, tại DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho 50.000.000đ vật liệu sử dụng cho:
Trực tiếp sản xuất SP : 42.000.000đ
Phục vụ ở phân xưởng sản xuất : 4.000.000đ
Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho CNV là 16.000.000đ trong đó:
Công nhân trực tiếp sản xuất : 9.000.000đ
Nhân viên phân xưởng : 2.000.000đ
Nhân viên bán hàng 2.000.000đ
Nhân viên quản lý doanh nghiệp ; 3.000.000đ
3. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào chi phí có liên quan, kể cả phần trừ vào lương
4. Bộ phận sản xuất báo hỏng một CCDC có giá xuất kho ban đầu là 3.000.000đ, CCDC thuộc loại phân bổ 3 lần
5. Khấu hao TSCĐ là 10.000.000đ phân bổ cho :
Phân xưởng sản xuất : 6.000.000đ
Bộ phận bán hàng : 1.500.000đ
Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.500.000
6. Chi phí khác phát sinh chưa trả cho nhà cung cấp có giá trị theo hóa đơn là 17.600.000đ, TGTGT 10% phân bổ cho bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 6.000.000đ
7. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000SP, đã nhập kho thành phẩm. Cho biết chi phí SXDD cuối tháng là 3.200.000đ
8. Xuất kho 500SP bán trực tiếp cho khách hàng giá bán chưa TGTGT là 40.000đ/sp, TGTGT10%, khách hàng chưa thanh toán
9. Xuất kho 200 SP gửi đi bán giá bán chưa TGTGT 10% là 38.000đ/sp. Mười ngày sau, khách hàng thông báo đồng ý mua lô hàng 200 SP này, và đã thanh toán cho DN bằng chuyển khoản
10. Xuất kho 300 SP bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán 34.000đ/sp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt cho DN
Yêu cầu :
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản
2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ
3. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Hướng dẫn giải bài tập nguyên lý kế toán I PDF
Dưới đây là các bước để định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản, tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ và tính kết quả kinh doanh trong kỳ:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản:
a. Xuất kho vật liệu sử dụng:
- Nợ: TK 154 (Kho vật liệu) 50.000.000đ
- Có: TK tương ứng với mục đích sử dụng vật liệu:
- Nợ: TK 155 (Vật liệu trực tiếp sản xuất) 42.000.000đ
- Nợ: TK 156 (Vật liệu phân xưởng sản xuất) 4.000.000đ
- Nợ: TK 157 (Vật liệu bán hàng) 1.500.000đ
- Nợ: TK 158 (Vật liệu quản lý doanh nghiệp) 2.500.000đ
b. Trả tiền lương cho CNV:
- Nợ: TK 331 (Nợ lương) 16.000.000đ
- Có: TK tương ứng với công nhân và nhân viên:
- Nợ: TK 621 (Lương công nhân trực tiếp sản xuất) 9.000.000đ
- Nợ: TK 622 (Lương nhân viên phân xưởng) 2.000.000đ
- Nợ: TK 623 (Lương nhân viên bán hàng) 2.000.000đ
- Nợ: TK 624 (Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp) 3.000.000đ
c. Trích BHXH, BHYT, và KPCĐ:
- Nợ: TK 642 (Trích BHXH, BHYT, KPCĐ) tương ứng với từng loại (sau khi trừ vào lương)
d. Báo hỏng CCDC:
- Nợ: TK 624 (Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp) 3.000.000đ
- Có: TK 331 (Nợ lương) 3.000.000đ
e. Khấu hao TSCĐ:
- Nợ: TK 681 (Khấu hao TSCĐ) tương ứng với từng bộ phận
f. Chi phí khác:
- Nợ: TK 642 (Trích BHXH, BHYT, KPCĐ) tương ứng
- Nợ: TK 629 (Chi phí khác) 17.600.000đ
- Có: TK 157 (Vật liệu bán hàng) 10.000.000đ
- Có: TK 158 (Vật liệu quản lý doanh nghiệp) 6.000.000đ
g. Chi phí sản xuất đã hoàn thành:
- Nợ: TK 154 (Kho vật liệu) 3.200.000đ
- Có: TK 834 (Giá thành sản phẩm đã sản xuất) 3.200.000đ
h. Xuất kho sản phẩm bán hàng:
- Nợ: TK 151 (Kho sản phẩm bán hàng) tương ứng với số sản phẩm bán
- Có: TK 371 (Doanh thu bán hàng) tương ứng với giá bán sản phẩm
2. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ:
Giá thành sản phẩm đã hoàn thành = Tổng chi phí sản xuất đã hoàn thành / Số sản phẩm đã hoàn thành
= 3.200.000đ / 2.000SP = 1.600đ/SP
3. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ:
Kết quả kinh doanh = Doanh thu - Tổng chi phí
= (Số sản phẩm bán hàng * Giá bán chưa TGTGT) - Tổng chi phí
a. Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng:
= (500SP * 40.000đ/SP) - (Tổng chi phí)
b. Sản phẩm gửi đi bán:
= (200SP * 38.000đ/SP) - (Tổng chi phí)
c. Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng (tiền mặt):
= (300SP * 34.000đ/SP) - (Tổng chi phí)
Hãy tính giá trị thực hiện của từng loại sản phẩm và sau đó trừ đi Tổng chi phí để tính kết quả kinh doanh.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài 2: Bài tập nguyên lý kế toán
Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau:
Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau:
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD).
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD
NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ)
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100)
NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100
– Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt
– Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt
NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền.
NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr
NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr.
Yêu cầu:
+ Định khoản
+ Ghi chép vào TK chữ T
+ Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
+ Lập bảng cân đối số phát sinh.
Dưới đây là quy trình định khoản, ghi chép vào TK chữ T, kết chuyển và lập bảng cân đối số phát sinh cho Doanh nghiệp Nhật Quang dựa trên các nghiệp vụ kinh tế đã cung cấp:
Bước 1: Định khoản
NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ: Tiền gửi ngân hàng 45.000 USD
Có: Ngoại tệ mua 45.000 USD
NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC
Nợ: Tiền gửi ngân hàng 42.000 USD
Có: Tiền ký quỹ 42.000 USD
NV3: Nhận được thông báo từ ngân hàng
Nợ: Ngoại tệ mua 42.000 USD
Có: Tiền ký quỹ 42.000 USD
NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế và chi phí bảo hiểm
Nợ: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế 400 USD
Nợ: Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế 100 USD
Có: Tiền gửi ngân hàng 500 USD
NV5: Làm thủ tục nhận hàng
Nợ: Thuế Nhập khẩu 20% x Giá CIF
Nợ: Thuế GTGT 10%
Có: Tiền gửi ngân hàng
NV6: Lệ phí ngân hàng
Nợ: Lệ phí ngân hàng 500.000 VNĐ
Có: Tiền mặt 500.000 VNĐ
NV7: Chi phí vận chuyển nội địa
Nợ: Chi phí vận chuyển nội địa 4.000.000 VNĐ
Nợ: Thuế GTGT 5% của chi phí vận chuyển
Có: Tiền mặt
NV8: Bán lô hàng nhập khẩu
Nợ: Giá vốn lô hàng 600.000.000 VNĐ
Có: Doanh thu bán hàng 680.000.000 VNĐ
NV9: Chi phí trả lương và trích khấu hao bộ phận bán hàng
Nợ: Chi phí lương bán hàng 8.000.000 VNĐ
Nợ: Trích khấu hao bộ phận bán hàng 1.000.000 VNĐ
Có: Tiền mặt 9.000.000 VNĐ
NV10: Chi phí trả lương và trích khấu hao bộ phận quản lý
Nợ: Chi phí lương quản lý 12.000.000 VNĐ
Nợ: Trích khấu hao bộ phận quản lý 4.000.000 VNĐ
Có: Tiền mặt 16.000.000 VNĐ
Bước 2: Ghi chép vào TK chữ T
TK Nợ (VNĐ) Có (VNĐ)
-------------------------------------------------
112 - Tiền gửi NH 45,000 USD
421 - Ngoại tệ mua 45,000 USD
-------------------------------------------------
112 - Tiền gửi NH 42,000 USD
149 - Tiền ký quỹ LC 42,000 USD
-------------------------------------------------
421 - Ngoại tệ mua 42,000 USD
149 - Tiền ký quỹ LC 42,000 USD
-------------------------------------------------
642 - Chi phí vận tải 400 USD
642 - Chi phí bảo hiểm 100 USD
112 - Tiền gửi NH 500 USD
-------------------------------------------------
1331 - Thuế NK 20% x Giá CIF
133 - Thuế GTGT 10%
112 - Tiền gửi NH
-------------------------------------------------
642 - Chi phí vận chuyển 4,000,000 VNĐ
133 - Thuế GTGT 5%
112 - Tiền mặt 9,000,000 VNĐ
-------------------------------------------------
821 - Doanh thu bán hàng 680,000,000 VNĐ
112 - Tiền mặt 680,000,000 VNĐ
-------------------------------------------------
642 - Chi phí lương BH 8,000,000 VNĐ
6431 - Trích khấu hao BH 1,000,000 VNĐ
112 - Tiền mặt 9,000,000 VNĐ
-------------------------------------------------
642 - Chi phí lương QL 12,000,000 VNĐ
6432 - Trích khấu hao QL 4,000,000 VNĐ
112 - Tiền mặt 16,000,000 VNĐ
-------------------------------------------------
Bước 3: Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 112 - Tiền gửi NH: Đầu kỳ 45,000 USD, cuối kỳ 45,000 USD
Tài khoản 421 - Ngoại tệ mua: Đầu kỳ 0 USD, cuối kỳ 0 USD
Tài khoản 149 - Tiền ký quỹ LC: Đầu kỳ 0 USD, cuối kỳ 0 USD
Tài khoản 642 - Chi phí vận tải: Đầu kỳ 0 USD, cuối kỳ 500 USD
Tài khoản 1331 - Thuế NK: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ tùy thuộc vào giá CIF
Tài khoản 133 - Thuế GTGT: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ tùy thuộc vào doanh thu
Tài khoản 821 - Doanh thu bán hàng: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ 680,000,000 VNĐ
Tài khoản 642 - Chi phí lương BH: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ 8,000,000 VNĐ
Tài khoản 6431 - Trích khấu hao BH: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ 1,000,000 VNĐ
Tài khoản 642 - Chi phí lương QL: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ 12,000,000 VNĐ
Tài khoản 6432 - Trích khấu hao QL: Đầu kỳ 0 VNĐ, cuối kỳ 4,000,000 VNĐ
Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh
-------------------------------------------------
TK Nợ (VNĐ) Có (VNĐ)
-------------------------------------------------
112 - Tiền gửi NH 45,000 USD 45,000 USD
421 - Ngoại tệ mua 45,000 USD
149 - Tiền ký quỹ LC 42,000 USD
-------------------------------------------------
642 - Chi phí vận tải 500 USD
1331 - Thuế NK
133 - Thuế GTGT
112 - Tiền mặt
-------------------------------------------------
821 - Doanh thu bán hàng 680,000,000 VNĐ
642 - Chi phí lương BH 8,000,000 VNĐ
6431 - Trích khấu hao BH 1,000,000 VNĐ
642 - Chi phí lương QL 12,000,000 VNĐ
6432 - Trích khấu hao QL 4,000,000 VNĐ
112 - Tiền mặt
-------------------------------------------------
Bảng cân đối số phát sinh cho biết tình hình tài chính của Doanh nghiệp Nhật Quang sau các giao dịch.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận