Bài 1: Bài tập nguyên lý kế toán làm quen
Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan) cho các nội dung sau:
- a. Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 80.000
- b. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
- c. Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
- d. Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000
- e. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000

Mẫu bài tập nguyên lý kế toán chương 6 kèm lời giải
Dưới đây là việc xác định từng nghiệp vụ làm nguồn vốn, tài sản và định khoản tăng/giảm kèm theo các tài khoản liên quan:
a. Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 80.000
- Nguồn vốn: Tiền gửi ngân hàng (TGNH) giảm.
- Tài sản: Tiền mặt tăng.
- Định khoản:
- Giảm TGNH: 80.000
- Tăng tiền mặt: 80.000
- Tài khoản liên quan:
- Khoản giảm vốn và quyền chọn lựa trái phiếu (nếu có): 80.000
b. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
- Nguồn vốn: Vay ngân hàng tăng.
- Tài sản: Nợ người bán tăng.
- Định khoản:
- Tăng vay ngân hàng: 60.000
- Tăng nợ người bán: 60.000
- Tài khoản liên quan:
- Lãi suất phải trả (nếu có): Xem theo hợp đồng vay.
c. Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
- Nguồn vốn: Khách hàng trả tiền công nợ giảm.
- Tài sản: Tiền mặt tăng.
- Định khoản:
- Tăng tiền mặt: 40.000
- Giảm công nợ khách hàng: 40.000
- Tài khoản liên quan:
- Doanh thu hoặc công nợ còn lại từ khách hàng (nếu có): 40.000
d. Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000
- Nguồn vốn: Tiền mặt giảm.
- Tài sản: Nợ ngân hàng giảm.
- Định khoản:
- Giảm tiền mặt: 15.000
- Giảm nợ ngân hàng: 15.000
- Tài khoản liên quan:
- Lãi suất đã trả (nếu có): Xem the hợp đồng vay.
e. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000
- Nguồn vốn: Tiền gửi ngân hàng (TGNH) giảm.
- Tài sản: Nợ người bán giảm.
- Định khoản:
- Giảm TGNH: 50.000
- Giảm nợ người bán: 50.000
- Tài khoản liên quan:
- Lãi suất đã trả (nếu có): Xem theo hợp đồng vay.
>>> Xem thêm về Bài tập kế toán hợp tác xã có lời giải chi tiết, chính xác qua bài viết của ACC GROUP.
Bài 2: Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản
Ở dạng này, các bạn cần nắm rõ các nghiệp vụ về mua, bán hàng hóa, nguyên vật liệu; xuất nguyên vật liệu để sản xuất, đây là những nghiệp vụ kinh tế thường gặp ở các doanh nghiệp bình thường. Đây là một ví dụ:
Đề bài: Định khoản các nghiệp vụ sau đây:
- a. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
- b. Đem tiền mặt gửi vào NH 30.000.000đ
- c. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa mua về 300.000đ, thuế 10%.
- d. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
- e. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sp 20.000.000đ
Dưới đây là cách định khoản các nghiệp vụ đã cho:
a. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
- Nợ Khách hàng: 22.000.000đ
- Nợ Thuế GTGT thu được: 2.000.000đ
- Có Doanh thu bán hàng: 22.000.000đ
b. Đem tiền mặt gửi vào NH 30.000.000đ
- Giảm Tiền mặt: 30.000.000đ
- Có Tài sản gửi ngân hàng: 30.000.000đ
c. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa mua về 300.000đ, thuế 10%.
- Giảm Tiền mặt: 330.000đ (300.000đ tiền vận chuyển + 30.000đ thuế GTGT)
- Có Chi phí vận chuyển: 300.000đ
- Có Nợ Thuế GTGT: 30.000đ
d. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
- Nợ Nhà cung cấp: 50.000.000đ
- Nợ Thuế GTGT chưa thanh toán: 5.000.000đ (10% x 50.000.000đ)
- Giảm Tiền mặt: 440.000đ
- Giảm Chi phí vận chuyển: 400.000đ
- Giảm Nợ Thuế GTGT: 40.000đ
e. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sp 20.000.000đ
- Có Nguyên vật liệu tồn kho: 20.000.000đ
- Nợ Thuế GTGT: 2.000.000đ
- Có Doanh thu từ việc xuất nguyên vật liệu: 20.000.000đ
Các giao dịch trên đã được định khoản dựa trên các tài khoản tài chính cơ bản.
>>> Xem thêm về Top 4 sách bài tập kế toán ngân hàng có lời giải qua bài viết của ACC GROUP.
Nội dung bài viết:
Bình luận