Bài tập nguyên lý kế toán chương 2 có lời giải

Việc học và thực hiện các bài tập về nguyên lý kế toán có thể gây áp lực cho sinh viên và những người mới học do yêu cầu hiểu biết sâu rộng và ghi nhớ nhiều thông tin. Bài viết sau đây của Công ty Luật ACC là bài tập nguyên lý kế toán chương 2 có lời giải. Bài tập này bao gồm các phần cơ bản của kế toán, giúp bạn nắm rõ hơn về các khái niệm và nguyên tắc kế toán.

Bài tập nguyên lý kế toán chương 2 có lời giải

Bài tập nguyên lý kế toán chương 2 có lời giải

1. Bài tập nguyên lý kế toán chương 2 có lời giải

Dưới đây là một số bài tập thường gặp trong chương 2 của môn nguyên lý kế toán, kèm theo lời giải. Chương 2 thường tập trung vào việc ghi nhận các giao dịch cơ bản và lập các bút toán kế toán. Các bài tập sẽ giúp bạn làm quen với cách ghi chép và xử lý các giao dịch tài chính cơ bản.

1.1. Bài tập 1

Nội dung:

  • Doanh nghiệp A thành lập với số vốn điều lệ 10 tỷ đồng.
  • Doanh nghiệp A mua sắm trang thiết bị trị giá 5 tỷ đồng bằng tiền mặt.
  • Doanh nghiệp A mua nguyên vật liệu sản xuất trị giá 2 tỷ đồng và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng.
  • Doanh nghiệp A vay ngắn hạn ngân hàng 3 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động.

Yêu cầu:

  • Ghi chép sổ sách kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
  • Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp A sau khi thực hiện các nghiệp vụ trên.

Lời giải:

Ghi chép sổ sách kế toán:

  1. Nghiệp vụ thành lập doanh nghiệp:

Nợ:

    • Tài khoản "Vốn điều lệ"
    • Số tiền: 10 tỷ đồng

Có:

    • Tài khoản "Tiền mặt"
    • Số tiền: 10 tỷ đồng
  1. Nghiệp vụ mua sắm trang thiết bị:

Nợ:

    • Tài khoản "Tài sản cố định - Trang thiết bị"
    • Số tiền: 5 tỷ đồng

Có:

    • Tài khoản "Tiền mặt"
    • Số tiền: 5 tỷ đồng
  1. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sản xuất:

Nợ:

    • Tài khoản "Vật tư"
    • Số tiền: 2 tỷ đồng

Có:

    • Tài khoản "Nợ phải trả ngắn hạn - Nợ vay ngân hàng"
    • Số tiền: 2 tỷ đồng
  1. Nghiệp vụ vay ngắn hạn ngân hàng:

Nợ:

    • Tài khoản "Tiền mặt"
    • Số tiền: 3 tỷ đồng

Có:

    • Tài khoản "Nợ phải trả ngắn hạn - Nợ vay ngân hàng"
    • Số tiền: 3 tỷ đồng

Lập bảng cân đối kế toán:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Doanh nghiệp A

Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2024

Đơn vị tính: Đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản lưu động

 

Vốn chủ sở hữu

 

Tiền mặt

13.000.000.000

Vốn điều lệ

10.000.000.000

Vật tư

2.000.000.000

   

Nợ phải trả ngắn hạn**

 

Nợ phải trả

 

Nợ vay ngân hàng

3.000.000.000

   

Tổng tài sản

15.000.000.000

Tổng nguồn vốn

15.000.000.000

1.2. Bài tập 2

Nội dung:

Doanh nghiệp B có số dư các tài khoản kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2023 như sau:

    • Tài sản cố định - Trang thiết bị: 10 tỷ đồng
    • Dự phòng hao mòn tài sản cố định: 2 tỷ đồng
    • Vật tư: 3 tỷ đồng
    • Thành phẩm: 4 tỷ đồng
    • Tiền mặt: 5 tỷ đồng
    • Nợ phải trả ngắn hạn - Nợ lương: 1 tỷ đồng
    • Vốn điều lệ: 15 tỷ đồng

Doanh nghiệp B bán thành phẩm cho khách hàng với giá 5 tỷ đồng, thu tiền mặt 2 tỷ đồng và khách hàng thanh toán nợ 3 tỷ đồng còn lại bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng.

Yêu cầu:

  • Ghi chép sổ sách kế toán nghiệp vụ bán thành phẩm của doanh nghiệp B.
  • Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B sau khi thực hiện nghiệp vụ bán thành phẩm.

Lời giải:

Ghi chép sổ sách kế toán:

  1. Nghiệp vụ bán thành phẩm

a) Ghi nhận doanh thu:

Nợ:

  • Tài khoản "Doanh thu bán hàng"
  • Số tiền: 5 tỷ đồng

Có:

  • Tài khoản "Thành phẩm"
  • Số tiền: 5 tỷ đồng

b) Ghi nhận thu tiền mặt:

Nợ:

  • Tài khoản "Tiền mặt"
  • Số tiền: 2 tỷ đồng

Có:

  • Tài khoản "Doanh thu bán hàng"
  • Số tiền: 2 tỷ đồng

c) Ghi nhận thu nợ bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng:

Nợ:

  • Tài khoản "Tiền gửi ngân hàng"
  • Số tiền: 3 tỷ đồng

Có:

  • Tài khoản "Doanh thu bán hàng"
  • Số tiền: 3 tỷ đồng

Lập bảng cân đối kế toán:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Doanh nghiệp B

Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023

Đơn vị tính: Đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản lưu động

 

Vốn chủ sở hữu

 

Tiền mặt

7.000.000.000

Vốn điều lệ

15.000.000.000

Tiền gửi ngân hàng

3.000.000.000

   

Vật tư

3.000.000.000

   

Tổng tài sản

13.000.000.000

Tổng nguồn vốn

15.000.000.000

1.3. Bài tập 3

Nội dung:

Doanh nghiệp C có số dư các tài khoản kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2023 như sau:

    • Tài sản cố định - Trang thiết bị: 8 tỷ đồng
    • Dự phòng hao mòn tài sản cố định: 1 tỷ đồng
    • Vật tư: 2 tỷ đồng
    • Thành phẩm: 5 tỷ đồng
    • Tiền mặt: 3 tỷ đồng
    • Nợ phải trả ngắn hạn - Nợ lương: 2 tỷ đồng
    • Vốn điều lệ: 12 tỷ đồng

Doanh nghiệp C mua nguyên vật liệu sản xuất để bổ sung vào kho với giá 4 tỷ đồng và thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng.

Yêu cầu:

  • Ghi chép sổ sách kế toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sản xuất của doanh nghiệp C.
  • Lập bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp C sau khi thực hiện nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sản xuất.

Lời giải:

Ghi chép sổ sách kế toán:

  1. Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu sản xuất:

Nợ:

    • Tài khoản "Vật tư"
    • Số tiền: 4 tỷ đồng

Có:

    • Tài khoản "Tiền gửi ngân hàng"
    • Số tiền: 4 tỷ đồng

Lập bảng cân đối kế toán:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Doanh nghiệp C

Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2023

Đơn vị tính: Đồng

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

Tài sản lưu động

 

Vốn chủ sở hữu

 

Tiền mặt

3.000.000.000

Vốn điều lệ

12.000.000.000

Tiền gửi ngân hàng

-

   

Vật tư

6.000.000.000

   

Tổng tài sản

9.000.000.00

   

2. Các lỗi sai thường gặp khi gặp trong bài tập nguyên lý kế toán

Dưới đây là một số lỗi sai thường gặp khi học và áp dụng nguyên tắc kế toán:

- Hiểu sai hoặc không nắm vững các khái niệm cơ bản về kế toán:

    • Phân biệt sai các loại tài khoản kế toán: Ví dụ, nhầm lẫn tài khoản chi phí với tài khoản tiền gửi ngân hàng, tài khoản hàng tồn kho với tài khoản đầu tư tài chính,...
    • Không hiểu rõ bản chất của các nghiệp vụ kế toán: Ví dụ, không hiểu rõ quy trình hạch toán mua hàng hóa, bán hàng hóa, thanh toán,...
    • Áp dụng sai các nguyên tắc kế toán cơ bản: Ví dụ, không tuân thủ nguyên tắc ghi nhận đầy đủ, nguyên tắc giá gốc,...

- Lỗi trong việc ghi nhận các nghiệp vụ kế toán:

    • Bỏ sót các nghiệp vụ kế toán: Ví dụ, không ghi nhận nghiệp vụ mua hàng hóa, thanh toán lương,...
    • Ghi nhận sai số tiền các nghiệp vụ kế toán: Ví dụ, ghi nhận sai giá mua hàng hóa, sai số tiền lương,...
    • Ghi nhận sai thời điểm các nghiệp vụ kế toán: Ví dụ, ghi nhận trước khi thực hiện nghiệp vụ hoặc ghi nhận sau khi thực hiện nghiệp vụ,...

- Lỗi trong việc lập báo cáo tài chính:

    • Báo cáo tài chính thiếu các thông tin cần thiết: Ví dụ, thiếu bảng cân đối kế toán, bảng lãi lỗ, bảng lưu chuyển tiền tệ,...
    • Thông tin trong báo cáo tài chính không chính xác: Ví dụ, số dư tài khoản không khớp với số dư thực tế, số liệu doanh thu, chi phí không chính xác,...
    • Báo cáo tài chính trình bày không rõ ràng, minh bạch: Ví dụ, sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu, không có chú thích đầy đủ,...

- Lỗi trong việc sử dụng phần mềm kế toán:

    • Nhập sai dữ liệu vào phần mềm kế toán: Ví dụ, nhập sai số tiền, sai mã tài khoản,...
    • Sử dụng sai chức năng của phần mềm kế toán: Ví dụ, sử dụng sai lệch hạch toán, sai chức năng báo cáo,...
    • Không bảo mật dữ liệu kế toán: Ví dụ, không đặt mật khẩu cho phần mềm kế toán, không sao lưu dữ liệu thường xuyên,...

- Lỗi do thiếu sự cẩn thận và tỉ mỉ:

    • Sai sót trong việc kiểm tra, đối chiếu các số liệu: Ví dụ, không kiểm tra số dư tài khoản, không đối chiếu số liệu báo cáo với sổ sách kế toán,...
    • Làm việc vội vàng, thiếu tập trung: Ví dụ, ghi chép sai sót, tính toán sai,...
    • Không tuân thủ quy trình kế toán: Ví dụ, không lập hóa đơn, chứng từ đầy đủ, không lưu trữ sổ sách kế toán đúng quy định,...

>>> Xem thêm về Bộ 80 bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có đáp án qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

3. Lưu ý khi làm bài tập nguyên lý kế toán

Khi làm bài tập về nguyên lý kế toán, có một số lưu ý quan trọng để giúp bạn thực hiện các bài tập một cách chính xác và hiệu quả:

  • Hiểu Rõ Đề Bài: Trước khi bắt đầu làm bài tập, hãy đọc kỹ các yêu cầu và thông tin được cung cấp trong đề bài để hiểu rõ mục tiêu và nội dung cần thực hiện. Xác định các nghiệp vụ kế toán chính và các thông tin cần thiết để thực hiện bài tập.
  • Nắm Vững Nguyên Tắc Kế Toán: Hiểu rõ các nguyên tắc kế toán cơ bản như nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc giá gốc, và nguyên tắc thận trọng. Đảm bảo rằng các nguyên tắc kế toán được áp dụng chính xác trong các bài tập.
  • Ghi Nhớ Các Tài Khoản Kế Toán: Nắm vững danh mục tài khoản kế toán và chức năng của từng tài khoản để ghi nhận các nghiệp vụ kế toán chính xác. Sử dụng phương pháp ghi sổ kép để đảm bảo rằng tất cả các nghiệp vụ kế toán được ghi nhận chính xác và đầy đủ.
  • Thực Hiện Tính Toán Chính Xác: Kiểm tra lại các phép tính liên quan đến giá gốc hàng tồn kho, chi phí, thuế, và các chỉ tiêu tài chính khác để đảm bảo tính chính xác. Sử dụng máy tính hoặc phần mềm kế toán để hỗ trợ tính toán và giảm thiểu sai sót.
  • Ghi Chép Cẩn Thận: Ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, đảm bảo rằng các bút toán được thực hiện đúng và rõ ràng. Sắp xếp các ghi chép kế toán theo trình tự logic để dễ dàng kiểm tra và đối chiếu.
  • Kiểm Tra và Đối Chiếu: Đối chiếu các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính để đảm bảo tính chính xác và khớp số liệu. Kiểm tra lại các bút toán và ghi chép kế toán để phát hiện và sửa chữa các lỗi sai.

>>> Xem thêm về Mẫu bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải qua bài viết của Công ty Luật ACC nhé.

4. Câu hỏi thường gặp khi làm bài tập nguyên lý kế toán chương 2

Phân biệt tài sản và nguồn vốn?

  • Tài sản: Tài sản là những nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Tài sản được chia thành hai nhóm chính: tài sản lưu động và tài sản cố định.
  • Nguồn vốn: Nguồn vốn là nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia thành hai nhóm chính: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

Nêu các nguyên tắc ghi nhận tài sản và nguồn vốn?

  • Nguyên tắc hạch toán: Tài sản và nguồn vốn chỉ được ghi nhận vào sổ sách kế toán khi đáp ứng các điều kiện sau:

  + Có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.

  + Có thể định lượng được bằng tiền.

  + Chi phí và doanh thu liên quan đến tài sản và nguồn vốn có thể xác định được.

  • Nguyên tắc giá trị: Tài sản và nguồn vốn được ghi nhận vào sổ sách kế toán theo giá trị thực của chúng tại thời điểm ghi nhận.
  • Nguyên tắc thận trọng: Khi ghi nhận tài sản và nguồn vốn, doanh nghiệp cần áp dụng nguyên tắc thận trọng để đảm bảo tính chính xác và trung thực của báo cáo tài chính.

Giải thích nội dung bảng cân đối kế toán?

Bảng cân đối kế toán là một bảng biểu thể hiện mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán bao gồm hai phần chính:

  • Phần tài sản: Liệt kê các loại tài sản mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát, được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính thanh khoản.
  • Phần nguồn vốn: Liệt kê các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính thanh toán.

Làm thế nào để lập bảng cân đối kế toán?

Để lập bảng cân đối kế toán, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  • Xác định số dư các tài khoản kế toán tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
  • Sắp xếp các tài khoản kế toán theo thứ tự nhất định.
  • Cộng tổng số dư hai bên của bảng cân đối kế toán.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến bài tập nguyên lý kế toán chương 2. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo