Nhu cầu xóa thế chấp sổ đỏ ngày càng tăng cao do thị trường bất động sản phát triển. Tuy nhiên, vẫn còn một số bất cập cần được giải quyết. Vậy, hồ sơ, thủ tục xóa thể chấp sổ đỏ chi tiết là như thế nào? ACC sẽ tư vấn cho bạn.

Hồ sơ, thủ tục xóa thể chấp sổ đỏ chi tiết
1. Xóa thể chấp sổ đỏ là gì?
Xóa thế chấp sổ đỏ là thủ tục hành chính nhằm gỡ bỏ thông tin về việc đã thế chấp tài sản (thường là nhà đất) khỏi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ). Khi hoàn tất thủ tục, sổ đỏ sẽ được cấp lại cho chủ sở hữu với trạng thái không còn bị thế chấp.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2020):
- Điều 131: Quy định về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Điều 134: Quy định về xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
- Điều 33: Quy trình, thủ tục xóa đăng ký thế chấp.
- Quyết định 2546/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 99/2022/NĐ-CP:
- Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp.
2. Điều kiện để xóa thế chấp sổ đỏ

Điều kiện để xóa thế chấp sổ đỏ
Để xóa thế chấp sổ đỏ, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
2.1 Khoản vay được bảo đảm bằng tài sản đã được thanh toán đầy đủ:
- Bao gồm cả gốc, lãi và các khoản phí liên quan (phí bảo lãnh, phí thẩm định, phí công chứng...).
- Nên kiểm tra kỹ lưỡng hợp đồng vay vốn, bảng sao kê tài khoản, biên lai thanh toán... để đảm bảo đã thanh toán đầy đủ tất cả các khoản phí.
2.2 Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng (ngân hàng):
Giấy xác nhận này phải do ngân hàng nơi bạn vay vốn cấp và ghi rõ thông tin về khoản vay, tài sản thế chấp, và việc khoản vay đã được thanh toán đầy đủ.
2.3 Hồ sơ hợp lệ:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (theo mẫu quy định).
- Giấy tờ chứng minh đã thanh toán đầy đủ khoản vay:
- Hợp đồng vay vốn gốc.
- Biên lai thanh toán gốc, lãi và các khoản phí liên quan.
- Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng về việc khoản vay đã được thanh toán đầy đủ.
- Sổ đỏ (bản gốc).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Tờ khai nộp lệ phí.
2.4 Các trường hợp đặc biệt:
- Nếu người vay vốn đã mất: Người thừa kế hợp pháp có quyền yêu cầu xóa thế chấp sổ đỏ.
- Nếu tài sản thế chấp bị thu hồi: Người vay vốn có quyền yêu cầu xóa thế chấp sổ đỏ và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Nên kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp.
- Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.
- Nên lưu giữ các giấy tờ liên quan đến việc xóa thế chấp.
3. Hồ sơ, thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ
3.1. Hồ sơ xóa thế chấp sổ đỏ gồm những gì?
Hồ sơ xóa thế chấp sổ đỏ bao gồm các giấy tờ sau:
3.1 Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:
- Phiếu yêu cầu được cung cấp miễn phí tại Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cần điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
- Ký tên, đóng dấu (nếu có) của chủ sở hữu tài sản.
3.2 Giấy tờ chứng minh đã thanh toán đầy đủ khoản vay:
- Hợp đồng vay vốn gốc (bản sao công chứng).
- Biên lai thanh toán gốc, lãi và các khoản phí liên quan (bản gốc).
- Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng (ngân hàng) về việc khoản vay đã được thanh toán đầy đủ (bản gốc).
3.3 Sổ đỏ (bản gốc).
3.4 Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) (bản sao công chứng).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bản sao công chứng).
3.5 Tờ khai nộp lệ phí:
- Mẫu tờ khai được cung cấp miễn phí tại Văn phòng đăng ký đất đai.
- Điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn và nộp lệ phí theo quy định.
3.6 Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký không phải là bên nhận bảo đảm và trên Phiếu yêu cầu không có chữ ký, con dấu (nếu có) của bên nhận bảo đảm thì nộp thêm giấy tờ, tài liệu sau đây (bản chính hoặc bản sao có chứng thực):
- Văn bản có nội dung thể hiện việc bên nhận bảo đảm đồng ý xóa đăng ký/xác nhận về việc hợp đồng bảo đảm đã chấm dứt, đã được thanh lý/xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;
- Hợp đồng hoặc văn bản khác đã có hiệu lực pháp luật chứng minh việc chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản bảo đảm;
- Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá đã có hiệu lực pháp luật hoặc Văn bản xác nhận kết quả thi hành án trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là cơ quan thi hành án dân sự;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền có nội dung về việc bên nhận bảo đảm là tổ chức kinh tế không phải là tổ chức tín dụng trở thành doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, là công dân Việt Nam trở thành công dân nước ngoài;
- Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc giải thể pháp nhân.
Lưu ý:
- Nên kiểm tra kỹ lưỡng các giấy tờ trước khi nộp.
- Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.
- Nên lưu giữ các bản sao công chứng của các giấy tờ trong hồ sơ.
3.2. Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (theo mẫu quy định).
- Giấy tờ chứng minh đã thanh toán đầy đủ khoản vay:
- Hợp đồng vay vốn gốc.
- Biên lai thanh toán gốc, lãi và các khoản phí liên quan.
- Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng về việc khoản vay đã được thanh toán đầy đủ.
- Sổ đỏ (bản gốc).
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Tờ khai nộp lệ phí.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi tài sản được thế chấp.
- Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn nộp lệ phí.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trường hợp không có căn cứ từ chối thì Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, giải quyết hồ sơ và trả kết quả.
Bước 4: Nhận kết quả:
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xóa thông tin thế chấp trên sổ đỏ và cấp lại sổ đỏ cho chủ sở hữu.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không quá 13 ngày
Lưu ý:
- Nên kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ trước khi nộp.
- Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.
- Nên lưu giữ các bản sao công chứng của các giấy tờ trong hồ sơ.
4. Lệ phí xóa thế chấp hết bao nhiêu?
Lệ phí xóa thế chấp sổ đỏ bao gồm:
4.1 Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
- Mức thu tối đa:
- Cá nhân: 630.000 - 900.000 đồng/hồ sơ.
- Tổ chức: 1.500.000 - 1.800.000 đồng/hồ sơ.
- Mức thu cụ thể: Tùy thuộc vào giá trị tài sản thế chấp.
4.2 Lệ phí công chứng:
Mức thu: 0,5% giá trị tài sản thế chấp, tối thiểu 60.000 đồng.
4.3 Lệ phí thẩm định giá (nếu có):
Mức thu: Tùy thuộc vào giá trị tài sản thế chấp.
Ngoài ra, bạn có thể phải thanh toán thêm các khoản phí khác như:
- Phí chuyển tiền.
- Phí bưu điện.
Tổng lệ phí xóa thế chấp sổ đỏ sẽ dao động từ 1.000.000 đến 2.500.000 đồng/hồ sơ, tùy thuộc vào các yếu tố như:
- Loại hình cá nhân hay tổ chức.
- Giá trị tài sản thế chấp.
- Nơi thực hiện thủ tục.
5. Sau khi xóa thế chấp thì nội dung ghi trên sổ đỏ có thay đổi không?
Sau khi xóa thế chấp, nội dung ghi trên sổ đỏ sẽ có thay đổi.
Cơ sở pháp lý:
- Luật Đất đai 2013:
- Điều 131: Quy định về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Điều 134: Quy định về xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Nghị định 99/2022/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai:
- Điều 33: Quy trình, thủ tục xóa đăng ký thế chấp.
- Quyết định 2546/QĐ-BTP của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành Nghị định 99/2022/NĐ-CP:
- Hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp.
Cụ thể:
- Thông tin về việc thế chấp sẽ được xóa khỏi sổ đỏ.
- Sổ đỏ sẽ được cấp lại cho chủ sở hữu với nội dung cập nhật mới.
Nội dung ghi trên sổ đỏ sau khi xóa thế chấp bao gồm:
- Thông tin về chủ sở hữu tài sản.
- Thông tin về diện tích, vị trí, thửa đất.
- Loại hình sử dụng đất.
- Thời hạn sử dụng đất.
- Hiện trạng sử dụng đất.
- Các thông tin khác theo quy định.
Lưu ý:
- Việc xóa thông tin thế chấp trên sổ đỏ cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Nên lưu giữ sổ đỏ cẩn thận sau khi đã xóa thế chấp.
6. Câu hỏi thường gặp
6.1 Có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ không?
Có thể.
6.2 Các trường hợp đặc biệt khi xóa thế chấp sổ đỏ?
- Người vay vốn đã mất: Người thừa kế hợp pháp có quyền yêu cầu xóa thế chấp.
- Tài sản thế chấp bị thu hồi: Người vay vốn có quyền yêu cầu xóa thế chấp và được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6.3 Có cần phải công chứng các giấy tờ trong hồ sơ xóa thế chấp sổ đỏ không?
Không bắt buộc. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hợp pháp và quyền lợi của các bên, nên công chứng các giấy tờ quan trọng như hợp đồng vay vốn, giấy xác nhận thanh toán khoản vay.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề hồ sơ, thủ tục xóa thể chấp sổ đỏ chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận