Có thể vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền?

Vay thế chấp sổ đỏ là hình thức cho vay thế chấp bất động sản bằng cách dùng chính sổ đỏ tên của mình hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó làm tài sản đảm bảo trước ngân hàng để nhận các khoản vay lớn như mua nhà, mua xe, kinh doanh…  Vậy vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Có thể vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền?
Có thể vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền?

Vay thế chấp sổ đỏ là gì?

Vay thế chấp sổ đỏ là hình thức cho vay thế chấp bất động sản bằng cách dùng chính sổ đỏ tên của mình hoặc thuộc sở hữu của người thứ ba mà người này cam kết dùng tài sản đó làm tài sản đảm bảo trước ngân hàng để nhận các khoản vay lớn như mua nhà, mua xe, kinh doanh…

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp).

Do đó, bên thế chấp có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng là tài sản thế chấp theo thỏa thuận và đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp.

Giao dịch thế chấp có hiệu lực kể từ thời điểm công chứng hoặc chứng thực, riêng việc thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, tàu bay, tàu biển có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thế chấp.

Có thể vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền?

Theo Điều 12 Quyết định số 217/QĐ-NHquy định hạn mức thế chấp sổ đỏ cụ thể mức tiền cho vay dựa trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:

Điều 12. Mức tiền cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh:

  • Tổ chức tín dụng (bên nhận thế chấp, cầm cố; nhận bảo lãnh) căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay.
  • Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng.
  • Riêng tài sản dùng để cầm cố thì mức cho vay tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Mức cho vay cụ thể đối với từng loại tài sản do Tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Cụ thể hạn mức thế chấp sổ đỏ bao nhiêu chủ yếu phụ thuộc vào ngân hàng vay vốn định giá và quyết định.

Đối với các gói vay thông thường, khách hàng có thể vay được số tiền tối đa là 70% giá trị tài sản thế chấp (sổ đỏ, sổ hồng hoặc tài sản giá trị khác). Một số ngân hàng hiện nay vẫn hỗ trợ với hạn mức lên đến 80-90% giá trị tài sản đảm bảo.

Mặt khác, các bạn cũng có thể sử dụng từ chính khoản vay đó để thế chấp luôn. Ví dụ như vay mua nhà, mua căn hộ,… và dùng chính sổ đỏ, sổ hồng của nhà, căn hộ làm tài sản thế chấp. Trường hợp này có thể được một số ngân hàng hỗ trợ cho vay tới 100% nhu cầu.

 

Thủ tục vay vốn ngân hàng thế chấp sổ hồng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh: mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…

Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay

Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.

Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.

Bước 3: Phê duyệt khoản vay

Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.

Bước 4: Giải ngân

Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân (cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong 1 - 3 ngày. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần.

Hồ sơ vay vốn cần chuẩn bị

Khi muốn vay vốn, khách hàng cá nhân cần có hồ sơ gồm:

Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng

  • Theo mẫu riêng của từng ngân hàng.

Hồ sơ pháp lý

  • CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
  • Hộ khẩu/KT3.
  • Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.

Hồ sơ tài chính

  • Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 - 06 tháng gần nhất.
  • Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.

Hồ sơ mục đích vay

  • Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua...
  • Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
  • Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán...

Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)

Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy phép xây dựng…
  • Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
  • Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm...

Trên đây, ACC đã giúp bạn tìm hiểu về vay thế chấp sổ hồng được bao nhiêu tiền. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật ACC để được giải đáp nhé.

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo