Số lượng các doanh nghiệp thực hiện việc tạm ngưng hoạt động kinh doanh lên đến con số hàng trăm nghìn doanh nghiệp, cùng với đó là tỷ lệ với các doanh nghiệp đăng ký thành lập mới doanh nghiệp. Pháp luật đã quy định cụ thể về thời hạn tạm dừng kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đang tạm dừng hoạt động là những doanh nghiệp không được phép ký kết các hợp đồng. Vì vậy để tránh rủi ro về mặt pháp lý, chúng tôi hướng dẫn các doanh nghiệp tra thông tin của đối tác mình đang hợp tác. Bài viết sau đây, ACC xin chia sẻ đến quý bạn đọc cách tra cứu thời gian tạm ngừng kinh doanh.
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
2. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
- Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới cơ quan đăng ký kinh doanh 03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:
- Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
- Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế; môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh được quy định rõ ràng, cụ thể tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Cụ thể như sau:
– Song song với việc tiến hành hoàn tất thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp cũng phải có thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký về việc tạm ngừng hoạt động của các văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh này.
– Thời hạn để thực hiện việc thông báo trên đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi văn phòng đai diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký về việc tạm ngừng hoạt động của các văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh này là trong vòng 15 ngày trước lúc tạm ngừng kinh doanh
– Bản thông báo cần đảm bảo những nội dung cơ bản như sau:
+ Đầu tiên là tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa điểm trụ sở chính và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Tiếp đó là ngành nghề kinh doanh
+ Và cần có thời gian cụ thể về ngày bắt đầu và kết thúc của việc tạm ngừng kinh doanh.
– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên thì khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngoài cần có thông báo thì phải có thêm quyết định và bản sao biên bản cuộc họp hợp lệ của Hội đồng thành viên
Đối với công ty TNHH 1 thành viên thì cũng ngoài thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh bạn cần có quyết định hợp lệ của chủ sở hữu doanh nghiệp này.
Đối với công ty cổ phần cũng tương tự. Để hoàn thành thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh thì cần chuẩn bị bản thông báo kèm quyết định, bản sao biên bản cuộc họp của Hội đồng quản trị, v.v …
Tham khảo bài viết: Tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
4. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa
Cũng theo quy định tại điều 66, Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ thì thời hạn tạm ngừng kinh doanh là không quá 1 năm.
Trường hợp sau khi đã kết thúc thời gian tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề này mà doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm nơi đăng ký kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải có thông báo lần 2 đến Phòng đăng ký kinh doanh với nội dung cơ bản như đã nêu ở trên.
– Tổng thời lượng để thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh trong các lần liên tiếp là không được vượt quá 2 năm.
– Sau khi nhân được những hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành thì trong vòng 3 ngày làm việc, tính từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ thì:
Phòng đăng ký kinh doanh sẽ Cấp giấy xác thực về việc doanh nghiệp, văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
5. Quy định khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Do vậy nếu đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh (nộp tờ khai thuế, môn bài…) và không giới hạn số lần gia hạn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn không có nhu cầu hoạt động nữa thì bạn có thể làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.
6. Cách tra cứu thời gian tạm ngừng kinh doanh
Cách 1: Tra cứu qua trang thông tin của Tổng cục thuế
Bước 1: Vào link : http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2:
Nhập mã số thuế của doanh nghiệp và nhập mã xác nhận, sau đó chọn “Tra cứu”.
Bước 3:
Hệ thống Website sẽ trả về kết quả tra cứu thông tin doanh nghiệp gồm: Mã số thuế, tên doanh nghiệp, cơ quan thuế, số CCCD/CMND của người đại diện, cơ quan thuế, tình trạng hoạt động, ngày thay đổi thông tin gần nhất.
Nếu doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế nhưng có nhiều văn phòng đại diện hoặc chi nhánh, thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách các chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện sẽ có dạng -xxx (với x là các số).
Để nhận biết nhanh chóng biết được tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, bạn nhìn kỹ cột ghi chú ở cột cuối cùng phía bên phải bảng kết quả:
- NNT đang hoạt động: Doanh nghiệp hoạt động bình thường.
-
NNT tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn: Doanh nghiệp đang tạm ngừng kinh doanh đúng luật và được cơ quan thuế chấp thuận.
-
NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng MST: Doanh nghiệp đã ngừng kinh doanh không đúng luật.
-
NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký: Doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp đã khóa mã số thuế.
Bước 4:
Để xem thêm nhiều thông tin hơn về doanh nghiệp, bạn Click vào tên doanh nghiệp. Lúc này, hệ thống lưu trữ thông tin doanh nghiệp của Tổng cục thuế sẽ hiển thị tất cả các thông tin liên quan doanh nghiệp đó.
Cách 2: Tra cứu thông tin qua công thông tin Quốc Gia
Bước 1: Truy cập đến Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp tại đường Link: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Nhập mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế hay tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc tránh và nhấp “Tìm kiếm”.
Bước 3: Sau khi Click vào “Tìm kiếm”, kết quả liên quan sẽ được hiển thị:
- Nếu bạn tìm theo mã số doanh nghiệp, hoặc mã số Thuế, kết quả sẽ trả chưa tên của doanh nghiệp.
- Nếu tìm theo tên doanh nghiệp, hệ thống sẽ trả về các kết quả có tên giống hoặc gần giống.
Gửi yêu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Căn cứ vào Điều 5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, các cá nhân, tổ chức (theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Doanh nghiệp) có thể đề nghị cung cấp thông tin tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và trả phí.
Nếu cá nhân, tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin doanh nghiệp thì gửi công văn (đối với tổ chức) hoặc đơn đề nghị (đối với cá nhân). Trong công văn/đơn đề nghị có ghi rõ các thông tin quan trọng như: tên doanh nghiệp muốn được cung cấp thông tin, lý do xin cung cấp thông tin, các thông tin cần cung cấp…
Nếu yêu cầu được chấp thuận, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ gửi văn bản trả lời kèm thông tin mà bạn cần cung cấp.
7. Câu hỏi thường gặp
7.1. Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với thuế không?
Khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo với phòng đăng kí kinh doanh.
Phòng đăng kí kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế
7.2. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài không ?
Khi doanh nghiệp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trọn vẹn một năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh nhưng nếu doanh nghiệp thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài theo quy định. Như vậy việc có phải nộp thuế môn bài hay không tùy thuộc vào thời điểm doanh nghiệp tiến hành tạm ngừng.
7.3. Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?
Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất hoá đơn trong thời gian này.
7.4. Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ở đâu?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ; doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tạm ngưng kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch – Đầu tư; nơi mà doanh nghiệp đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước đó.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Cách tra cứu thời gian tạm ngừng kinh doanh mà ACC đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi; ACC với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận