Tra cứu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế năm 2024

Bạn cần phải có giấy phép lữ hành quốc tế khi bạn hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế liên quan đến khách nước ngoài và muốn đưa khách từ Việt Nam ra nước ngoài. Vậy kinh doanh lữ hành quốc tế là gì? Tra cứu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như thế nào? Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, xin mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết sau đây của ACC:

Giấy phép lữ hành quốc tế

Tra cứu giấy phép lữ hành quốc tế

1. Khái niệm

Kinh doanh lữ hành quốc tế là phục vụ khách du lịch từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào Việt Nam. Khi có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế có thể kinh doanh lữ hành trong nội địa. Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 và khoản 2 Điều 30 Luật Du lịch 2017, Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là việc xây dựng, bán, tổ chức chương trình du lịch để phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

Doanh nghiệp lữ hành là các đơn vị có tư cách pháp nhân độc lập. Nó được thành lập và sinh lời bằng phương thức giao dịch; ký kết các hợp đồng du lịch hoặc tổ chức thực hiện các chương trình du lịch trọn gói cho kinh doanh du lịch.

Tiền ký quỹ trong kinh doanh là số tiền Doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ ký quỹ khi có ý định thành lập đối với những ngành nghề pháp luật quy định về số tiền ký quỹ. Pháp luật quy định cụ thể về các trường hợp sử dụng tiền ký quỹ này trên thực tế.

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế một loại giấy tờ mà chỉ khi doanh nghiệp được cấp thì mới có thể thực hiện tổ chức tour du lịch quốc tế phục vụ cho khách Việt Nam hoặc khách nước ngoài.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế 

Khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, như sau:

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Trong đó, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Và tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL quy quy định chuyên ngành về lữ hành bao gồm:

a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

b) Quản trị lữ hành;

c) Điều hành tour du lịch;

d) Marketing du lịch;

đ) Du lịch;

e) Du lịch lữ hành;

g) Quản lý và kinh doanh du lịch;

h) Quản trị du lịch MICE;

i) Đại lý lữ hành;

k) Hướng dẫn du lịch;

l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;

m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp. Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”

Ngoài ra mức ký quỹ đối với kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP như sau:

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;

- Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

3. Tra cứu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

– Bước 1: Bạn đọc truy cập vào trang của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch – Tổng cục du lịch – Cơ sở dữ liệu du lịch Việt Nam theo đường link sau:

http://csdl.vietnamtourism.gov.vn/.

– Bước 2: Trên trang web đó hiện lên 4 mục thông tin sau:

+ Thông tin về hướng dẫn viên;

+ Thông tin về Doanh nghiệp lữ hành quốc tế;

+ Thông tin về cở sở lưu trú;

+ Thông tin về điểm đến du lịch.

Bạn đọc chọn Doanh nghiệp lữ hành quốc tế.

– Bước 3: Trên trang web sẽ hiện lên các đầu mục như: tỉnh, thành phố; Loại hình; (Số giấy phép; Tên doanh nghiệp – trường thông tin này là không bắt buộc). Bạn sẽ nhập lần lượt đầy đủ các thông tin trên sau đó bấm tra cứu.

Sau khi bấm tra cứu xong, trường hợp bạn nhập đầy đủ các trường thông tin, trên cổng thông tin sẽ chỉ hiện lên thông tin duy nhất của Doanh nghiệp có Giấy phép lữ hành quốc tế mà bạn đang cần tìm với các thông tin cơ bản như sau: tên doanh nghiệp; số giấy phép lữ hành quốc tế; ngày cấp giấy phép; địa chỉ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế; số điện thoại; địa chỉ email của Doanh nghiệp đó.

Trong trường hợp bạn đọc chỉ nhập trường thông tin: tỉnh, thành phố; Loại hình thì trên cổng thông tin sẽ hiện lên tất cả các Doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố và cùng loại hình với các thông tin cơ bản: tên doanh nghiệp; số giấy phép lữ hành quốc tế; ngày cấp giấy phép; địa chỉ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế; số điện thoại; địa chỉ email của Doanh nghiệp đó.

>>> Mời quý bạn đọc xem thêm giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa để nắm thêm thông tin về giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.

4. Một số quy định về kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch 2017 thì hồ sơ chuẩn bị gồm có:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;

- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017 quy định trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Phí cấp mới giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 33/2018/TT-BTC là 3 triệu đồng tuy nhiên hiện nay ngành du lịch chịu ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid nên từ ngày 01/01/2022 đến ngày 01/07/2022 phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế sẽ được giảm 50% chỉ còn lại 1,5 triệu đồng (Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC).

Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Download (1)

Việc tìm hiểu về việc kinh doanh lữ hành và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

>>>Nếu đang có những thắc mắc về giấy phép lữ hành quốc tế, mời Quý đọc giả xem qua bài viết: "Thủ tục quy trình giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế".

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Tra cứu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo