Tờ khai đăng ký kết hôn có cần ảnh không?

Đăng ký kết hôn là một thủ tục pháp lý cần thực hiện là cơ sở để luật pháp bảo vệ các quyền lợi cũng như sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi người trong mối quan hệ vợ chồng.Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Tờ khai đăng ký kết hôn có cần ảnh không? Mời khách hàng cùng theo dõi.Tờ khai đăng ký kết hôn có cần ảnh không?

                                                                       Tờ khai đăng ký kết hôn có cần ảnh không?

1. Quy định về tờ khai đăng ký kết hôn

Kết hôn là một việc rất quan trọng trong cuộc đời của mỗi người, theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Việc kết hôn cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn như đủ độ tuổi quy định nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên; việc kết hôn là sự tự nguyện quyết định của nam và nữ và không bị mất năng lực hành vi dân sự. Ngoài ra việc kết hôn phải không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn theo quy định.

Giữa nam và nữ chỉ được coi là vợ chồng khi đã thực hiện việc đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ không thể thiếu vậy mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được quy định như thế nào.

Hiện nay mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được quy định ở Thông tư số 04/2020/TT-BTP – Thông tư của Bộ tư pháp, nội dung tờ khai này gồm các thông tin như sau:

– Thông tin của bên nam và bên nữ như: họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú sẽ ghi theo nơi đăng ký thường trú nếu như không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú, trong trường hợp không có cả nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì sẽ ghi theo nơi đang sinh sống;

– Thông tin về giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982); kết hôn lần thứ mấy;

– Cam đoàn về những lời khai trong giấy là đúng sự thật, việc kết hôn là tự nguyện và không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam, sau đó bên nữ và bên nam ký, ghi rõ ho, chữ đệm và tên;.

Trong trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ vào mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định.

2. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

Mẫu số 1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: (3)……………………………………………………………………………………

Thông tin Bên nữ Bên nam
Họ, chữ đệm, tên  

 

 
Ngày, tháng, năm sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
Nơi cư trú (4)  

 

 
Giấy tờ tùy thân (5)  

 

 
Kết hôn lần thứ mấy    

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

………………………………., ngày ……….…tháng ………… năm……………

 

 

Bên nữ
 

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

………………………………

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

………………………………

 

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

 

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Mẫu số 2:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường Ngô Quyền

Thông tin Bên nữ Bên nam
Họ, chữ đệm, tên Nguyễn Thị Lan Anh Đặng Tiến Dũng
Ngày, tháng, năm sinh 26 – 09 – 1995 19 – 07 – 1991
Dân tộc Kinh Kinh
Quốc tịch Việt Nam Việt Nam
Nơi cư trú Tổ 1, phường Quang Trung, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Tổ dân phố Đoàn kết. phường Ngô Quyền, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
Giấy tờ tùy thân – Chứng minh thư nhân dân 

– Sổ hộ khẩu

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

– Chứng minh thư nhân dân 
 

– Sổ hộ khẩu

Kết hôn lần thứ mấy 1 1

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình. Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

Hòa Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2020

Bên nữ 

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Bên nam 

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Đề nghị cấp bản sao: Có , Không  Số lượng:…….bản

3. Thủ tục đăng ký kết hôn

Có thể nói kết hôn là một sự kiện pháp lý để làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn thì các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn theo quy định và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục đăng ký kết hôn sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

– Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;

– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);

– CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND xã phường

Người có yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn sẽ nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền; hồ sơ phải nộp gồm có tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Sau khi nhận được hồ sơ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu những thông tin trong  tờ khai và tính hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ viết giấy tiếp nhận trong đó có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

Nếu hồ sơ đăng ký kết hôn chưa đầy đủ cần hoàn thiện thì người tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; nếu không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn trong đó có nêu rõ loại giấy tờ và nội dung cần phải  bổ sung sau đó ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Xét xét thẩm định hồ sơ đăng ký kết hôn

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kết hôn đầy đủ hợp lệ thì công chức tư pháp hộ tịch báo cáo chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và trả kết quả

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên sẽ được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Khi nam, nữ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền thì tờ khai đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ không thể thiếu khi nộp hồ sơ, do đó cần phải sử dụng đúng mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành.

Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành Thông tư 04/2020/TT-BTP

Có thể bạn quan tâm: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại Nhật mới nhất 2023

4. Giới thiệu dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố đã và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

>>>Tại ACC cũng cung cấp Công văn 1379/BHXH-BT, mời bạn đọc tham khảo!!

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Tờ khai đăng ký kết hôn có cần ảnh không? - Luật ACC. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Hotline: 1900.3330

Zalo: 0846967979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

✅ Thủ tục: ⭕ Cụ thể - Chi tiết
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo