Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn [Cập nhật]

Việc đăng ký kết hôn là một bước quan trọng đánh dấu một chương mới trong cuộc đời của mỗi người. Để thực hiện thủ tục này, cặp đôi cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, trong đó mẫu tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ quan trọng nhất. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất, giúp các cặp đôi nắm rõ các quy định và thủ tục cần thiết để hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng và thuận lợi.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn [Cập nhật]

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn [Cập nhật]

1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn là gì?

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn là một biểu mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, dùng để ghi lại thông tin đầy đủ của hai người muốn kết hôn. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng nhất trong thủ tục đăng ký kết hôn, có vai trò xác định rõ ràng thông tin của các bên, là cơ sở pháp lý để nhà nước công nhận mối quan hệ vợ chồng.

2. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP.

Tải về: TẠI ĐÂY

3. Hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký kết hôn

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

4. Nơi đăng ký kết hôn hiện nay

Nơi đăng ký kết hôn hiện nay

Nơi đăng ký kết hôn hiện nay

-  Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

(Điều 17, Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)

5. Thủ tục đăng ký kết hôn

5.1 Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã

  • Hai bên nam và nữ cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch và phải có mặt cùng nhau khi thực hiện thủ tục này.
  • Sau khi tiếp nhận đầy đủ giấy tờ, nếu xác định đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ ghi nhận việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên sẽ cùng ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn. Sau đó, công chức sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
  • Trong trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn, thời gian giải quyết sẽ không quá 5 ngày làm việc.

(Điều 18 Luật Hộ tịch 2014)

5.2 Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện

  • Hai bên nam và nữ phải nộp tờ khai theo mẫu quy định, cùng với giấy xác nhận từ tổ chức y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc nước ngoài, xác nhận rằng một trong hai người không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình.
  • Đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu.
  • Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, công chức hộ tịch có trách nhiệm xác minh. Nếu đủ điều kiện kết hôn theo quy định pháp luật, Phòng Tư pháp sẽ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
  • Khi đăng ký kết hôn, cả hai bên phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Công chức hộ tịch sẽ hỏi ý kiến và nếu cả hai bên tự nguyện kết hôn, việc kết hôn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch. Hai bên cũng sẽ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

(Điều 38 Luật Hộ tịch 2014)

6. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Theo Điều 17 của Luật Hộ tịch 2014, quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong hai bên nam hoặc nữ cư trú có trách nhiệm thực hiện đăng ký kết hôn.
  • Giấy chứng nhận kết hôn cần chứa các thông tin sau: a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam và nữ; b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn; c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam và nữ cùng với xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Ngoài ra, Điều 37 của Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Thẩm quyền đăng ký kết hôn

- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam cư trú thực hiện việc đăng ký kết hôn trong các trường hợp:

    • Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
    • Giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
    • Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
    • Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

- Nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam muốn đăng ký kết hôn tại đây, thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên sẽ thực hiện việc đăng ký.

Tóm lại, thẩm quyền đăng ký kết hôn được xác định như sau:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam hoặc nữ có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong các trường hợp như đã nêu trên.

7. Câu hỏi thường gặp

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có thay đổi theo thời gian không?

Trả lời: Có, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn có thể thay đổi theo quy định của pháp luật. Để đảm bảo bạn có mẫu tờ khai mới nhất và chính xác nhất, hãy liên hệ trực tiếp với cơ quan đăng ký hộ tịch nơi bạn dự định đăng ký kết hôn.

Nếu một trong hai bên đã từng kết hôn thì cần làm gì?

Trả lời: Nếu một trong hai bên đã từng kết hôn, bạn cần chuẩn bị thêm giấy chứng nhận kết hôn trước đó và giấy tờ chứng minh việc chấm dứt hôn nhân (giấy chứng nhận ly hôn, giấy tử của vợ/chồng cũ).

Có thể tự điền tờ khai đăng ký kết hôn tại nhà được không?

Trả lời: Bạn hoàn toàn có thể tự điền tờ khai đăng ký kết hôn tại nhà. Tuy nhiên, để đảm bảo thông tin chính xác và đầy đủ, bạn nên tham khảo hướng dẫn của cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc nhờ sự trợ giúp của cán bộ tư pháp.

Nếu điền sai thông tin trong tờ khai thì có ảnh hưởng gì không?

Trả lời: Nếu điền sai thông tin trong tờ khai, thủ tục đăng ký kết hôn của bạn có thể bị kéo dài hoặc bị từ chối. Vì vậy, hãy kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn [Cập nhật]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo