Quy định về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu các quy định về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Mời Quý độc giả theo dõi bài viết dưới đây.

Quy định về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Quy định về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Khái niệm về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

" Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”

Căn cứ pháp lý: Khoản 22 Điều 3 Luật đầu tư 2020

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Công ty liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài (Cập nhật 2023).

2. Giải quyết tranh chấp liên quan đến tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 14 Luật đầu tư 2020

3. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

  • Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
  • Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới. 

4. Trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Trừ trường hợp quy định tại Điều 67 Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư 2020 , nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế và thực hiện dự án đầu tư theo thủ tục sau:

  • Trường hợp thực hiện dự án đầu tư mới, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư mới và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
  • Trường hợp nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp dự án đó không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong trường hợp dự án đó đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) và thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Lưu ý: Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

>> Kính mời Quý khách hàng tham khảo thêm bài viết sau đây: Thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài (Cập nhật 2023).

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1. Lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Hồ sơ, trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

5.2. Hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài?

Căn cứ theo Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định về thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

5.3. Có phải nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào tổ chức kinh tế thì tổ chức kinh tế đó được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì một tổ chức kinh tế được gọi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông của tổ chức đó. 

5.4. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của công ty doanh nghiệp theo các hình thức nào?

Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông. Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn. Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh. Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định trên.

Trên đây Luật ACC đã tổng hợp các quy định về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là gì. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về đầu tư nước ngoài. Xem thêm bài viết của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (550 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo