Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Khi phát sinh những thay đổi về tình hình thực tế và doanh nghiệp có ý định điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư (thay đổi giấy phép đầu tư). Đồng thời doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (thay đổi đăng ký kinh doanh) để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư. Nếu bị xử phạt sẽ gây rắc rối rất lớn cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trong tương lai.

1. Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay Giấy phép đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư sẽ do Cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho nhà đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bao gồm đầy đủ các thông tin dưới đây:
- Tên Dự án đầu tư.
- Mã số Dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư
- Diện tích đất sử dụng.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (bao gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
- Tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn;
- Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn..
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
>>> Để tìm hiểu thêm về Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài.
2. Thay đổi giấy chứng nhận đầu tư là gì?
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
- Tại Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020 quy định trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
- Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hoạt động điều chỉnh, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư có đặc điểm như sau:
- Được thực hiện bởi các nhà đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp của dự án đầu tư;
- Nộp hồ sơ điều chỉnh tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Việc điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư không trái với quy định pháp luật hay vấn đề quy hoạch của địa phương nơi thực hiện dự án.
>>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
3. Tại sao phải làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy phép đầu tư là việc làm cần thiết khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến dự án đầu tư, nội dung Giấy phép để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư. Vậy nên, để giải quyết nhanh chóng và hiệu quả thủ tục thay đổi Giấy phép đầu tư, bạn nên lựa chọn đơn vị tư vấn uy tín, kinh nghiệm để thực hiện thủ tục kịp thời và đúng quy định.
>>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Khi nào phải thay đổi Giấy phép đầu tư?
- Thay đổi tên dự án đầu tư
- Thay đổi nhà đầu tư
- Thay đổi mã số dự án đầu tư
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng
- Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư
- Thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động)
- Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
- Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư
- Thay đổi hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có)
- Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Cơ sở pháp lý: Điều 40, khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư 2020.
5. Các lưu ý khi thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Một vài vấn đề mà nhà đầu tư cần lưu ý khi thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đầu tư như sau:
- Lưu ý 1: Doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách riêng biệt Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thực hiện ngay và cấp lại con dấu mới theo luật định.
- Lưu ý 2: Doanh nghiệp mới thay đổi ngành nghề kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong suốt quá trình hoạt động.
- Lưu ý 3: Doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau khi đã điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh như sau:
Trường hợp doanh nghiệp có thêm thành viên góp vốn mới thì nhà đầu tư mới phải góp vốn vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp. Thời hạn góp đủ vốn theo đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu nhà đầu tư góp vốn chậm tiến độ như cam kết thì cần phải làm thủ tục gia hạn góp vốn đồng thời nộp phạt theo quy định pháp luật.
Thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Lưu ý 4: Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
6. Quy trình và thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư
6.1. Hồ sơ thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư
Nhà đầu tư khi thực hiện xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở cơ quan nào thì thực hiện thủ tục thay đổi tại cơ quan đó. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị thay đổi nội dung đăng ký đầu tư;
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư tính đến thời điểm có sự thay đổi;
- Đối với công ty TNHH MTV thì cần có quyết định về việc thay đổi thông tin dự án đầu tư. Trường hợp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên và công ty cổ phần thì cần có thêm biên bản họp của hội động thành viên hoặc biên bản họp của hội đồng quản trị.
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp….
- Báo cáo tài chính
- Giấy phép môi trường
- Giấy phép phòng cháy chữa cháy
Đối với từng trường hợp cụ thể khi thay đổi doanh nghiệp cần cung cấp thêm các giấy tờ sau:
- Thay đổi thông tin nhà đầu tư cần bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc các giấy tờ chứng minh pháp lý đối với cá nhân;
- Thay đổi thông tin về tổ chức kinh tế thực hiện dự án cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi;
- Thay đổi tên dự án đầu tư cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã thay đổi
- Thay đổi mục tiêu và quy mô dự án đầu tư cần bổ sung bản vẽ bố trí nhà xưởng thể hiện mục tiêu thay đổi
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án cung cấp Hợp đồng thuê nếu đại điểm được thuê; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp;
- Thay đổi vốn đầu tư cần cung cấp một trong các tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính kiểm toán 2 năm liền kề của nhà đầu tư;
- Giấy xác nhận của ngân hàng chứng minh công ty đã góp đủ vốn hoặc các giấy tờ khác chứng minh được nguồn gốc tăng thêm;
- Cam kết hỗ trợ cho vay của ngân hàng.
- Thay đổi người đại diện pháp luật đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức cần chuẩn bị thêm bản sao Hộ chiếu/giấy xác nhận cư trú/thẻ tạm trú của người đại diện pháp luật mới. Trường hợp thay đổi người đại diện pháp luật công ty mẹ thì cần cung cấp giấy phép kinh doanh của cong ty mẹ đã hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng sang tiếng việt.
- Bổ sung địa điểm thực hiện dự án cần bổ sung Hợp đồng thuê nhà xưởng. Lưu ý bên cho thuê phải đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng.
- Một số giấy tờ liên quan khác sẽ được ACC hướng dẫn tùy thuộc vào lĩnh vực nội dung thay đổi.
6.2. Quy trình điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
Để thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhanh chóng, doanh nghiệp cần chú ý thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền
Nhà đầu tư khi có thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ mà chúng tôi đã đề cập tại mục trên bài viết này và tiến hành:
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền;
- Kê khai trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và tiến hành nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gốc và 02 bản phô tô) tới Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án: ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện điều chỉnh trong trường hợp: Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành xem xét hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ và cần chỉnh sửa, bổ sung thì cơ quan sẽ ra thông báo cho nhà đầu tư điều chỉnh.
- Thời hạn giải quyết trường hợp thay đổi tên dự án, tên nhà đầu tư, địa chỉ sẽ thực hiện trong vòng là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ đối với trường hợp khác là 10 ngày làm việc tình từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Nhận kết quả và thực hiện các thủ tục liên quan
Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Các thủ tục phải thực hiện sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Sau khi thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Đồng thời cập nhật thông tin thay đổi trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Nếu trường hợp bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin giấy phép để được hoạt động.
- Trường hợp bổ sung thành viên góp vốn thì nhà đầu tư phải thực hiện góp vốn theo đúng tiến độ cam như đã kết trên Giấy chứng nhận đầu tư.
7. Thời hạn thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
hông thường trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư.
- Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:
- Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
- Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.
8. Thẩm quyền thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
9. Các mức xử phạt vi phạm khi không thay đổi giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ theo khoản 5 Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:
"5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh."
Như vậy, theo quy định nêu trên, nếu doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ nhưng không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì có thể sẽ bị phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng. Ngoài ra theo điểm b khoản 6 Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
10. Dịch vụ thay đổi giấy chứng nhận đầu tư tại Công ty Luật ACC
ACC là một trong những công ty đứng đầu cả nước về thay đổi giấy chứng nhận đầu tư. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và hỗ trợ dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi trao kết quả cho Qúy khách.
Đến với ACC, Khách hàng sẽ được những lợi ích:
+ Chi phí hợp lý, nhanh chóng, gọn lẹ;
+ Tư vấn đầy đủ, cụ thể về các vấn đề liên quan;
+ Tiếp thu các trường hợp của Qúy khách, phân tích vấn đề và đưa phương án xử lý tốt nhất, giúp khách hàng có những trải nghiệm về dịch vụ tốt hơn;
+ Hỗ trợ khách các thủ tục, giấy tờ liên quan khác.
11. Câu hỏi thường gặp
11.1. Tại sao phải làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy phép đầu tư là việc làm cần thiết khi có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến dự án đầu tư, nội dung Giấy phép để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và đầu tư.
11.2. Khi nào phải thay đổi Giấy phép đầu tư?
Theo quy định của Luật Đầu Tư có hiệu lực từ ngày 01/07/2015, các doanh nghiệp sau khi thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế có Việt Nam là thành viên, khi doanh nghiệp có phát sinh thay đổi các nội dung trên Giấy phép được liệt kê dưới đây thì phải thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư.
11.3. Thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư có bắt buộc không?
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó khi thay đổi các nội dung của Dự án đầu tư phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp không thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư có thể bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. (Điều 17, Nghị định 122/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).
Nội dung bài viết:
Bình luận