Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định của pháp luật, công ty TNHH 2 thành viên có quyền tạm ngừng kinh doanh toàn bộ hoặc tạm ngừng kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien 

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

I. Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là gì?

Công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là việc công ty tạm thời không tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong một thời gian nhất định. Việc tạm ngừng kinh doanh có thể được thực hiện toàn bộ hoặc tạm ngừng kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh của công ty.

II. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

thu-tuc-tam-ngung-kinh-doanh-cong-ty-tnhh-2-thanh-vien-1

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là thủ tục quan trọng, cần được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Thủ tục này được quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Theo quy định của pháp luật, công ty TNHH 2 thành viên có quyền tạm ngừng kinh doanh toàn bộ hoặc tạm ngừng kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật. Việc tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định của pháp luật.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh

  • Quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh

Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Phụ lục I-21 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh

Quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh phải được lập thành văn bản và có chữ ký của tất cả thành viên hội đồng thành viên.

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên được quy định như sau:

Bước 1: Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên quyết định việc tạm ngừng kinh doanh và ban hành quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Bước 2: Công ty TNHH 2 thành viên gửi hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Bước 4: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh cho công ty.

Bước 5: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh thông báo cho công ty biết trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

III. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Công ty TNHH 2 thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính hoặc thị trường

Công ty TNHH 2 thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn về tài chính hoặc thị trường. Ví dụ, công ty gặp khó khăn về tài chính do không thu hồi được nợ, thị trường kinh doanh suy thoái,...

Doanh nghiệp cần thời gian để tái cơ cấu

Công ty TNHH 2 thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh để tái cơ cấu doanh nghiệp. Ví dụ, công ty cần thời gian để thay đổi phương án sản xuất kinh doanh, đổi mới công nghệ,...

Doanh nghiệp cần thời gian để giải quyết các vấn đề pháp lý

Công ty TNHH 2 thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh để giải quyết các vấn đề pháp lý. Ví dụ, công ty đang trong quá trình giải quyết tranh chấp, khiếu nại,...

IV. Lệ phí làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 20 tháng 06 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, lệ phí đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 3.000.000 đồng.

- Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.

- Lệ phí đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh là 500.000 đồng.

Như vậy, lệ phí làm Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên là 500.000 đồng.

V. Một số lưu ý khi thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên, cần lưu ý các điểm sau:

- Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải được lập theo mẫu quy định. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

+ Giấy đề nghị đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo mẫu quy định.

+ Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên.

- Quyết định tạm ngừng kinh doanh của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên phải có chữ ký của chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên Hội đồng thành viên. Quyết định tạm ngừng kinh doanh phải ghi rõ thời hạn tạm ngừng kinh doanh, lý do tạm ngừng kinh doanh và các nội dung khác cần thiết.
- Công ty phải nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trước khi tạm ngừng kinh doanh. Công ty phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật trước khi nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Ngoài ra, cần lưu ý một số điểm sau:

- Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên tối đa là 01 năm. Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty phải thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

- Công ty TNHH 2 thành viên không được thực hiện các hoạt động kinh doanh sau khi tạm ngừng kinh doanh. Công ty không được ký kết hợp đồng, phát hành hóa đơn, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

- Công ty TNHH 2 thành viên vẫn phải nộp thuế sau khi tạm ngừng kinh doanh đối với các khoản phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh. Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân,... đối với các khoản phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Việc nắm rõ các lưu ý trên sẽ giúp công ty thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên đúng pháp luật và tránh các rủi ro phát sinh.

VI. Những câu hỏi thường gặp:

1. Sau khi công ty TNHH 2 thành viên tạm ngừng kinh doanh, công ty có được tiếp tục hoạt động kinh doanh không?

Sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên có thể tiếp tục hoạt động kinh doanh bằng cách thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.

2. Nếu công ty TNHH 2 thành viên không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì có bị xử phạt không?

Công ty TNHH 2 thành viên không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

3. Công ty TNHH 2 thành viên có được thực hiện các hoạt động kinh doanh sau khi tạm ngừng kinh doanh không?

Sau khi tạm ngừng kinh doanh, công ty TNHH 2 thành viên không được thực hiện các hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (621 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo