Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh công ty cổ phần

Khi một công ty cổ phần quyết định tạm ngừng hoạt động tại một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh, quy trình này liên quan đến nhiều thủ tục và yêu cầu pháp lý cần được tuân thủ. Hãy cùng điểm qua các bước và thủ tục cần thiết khi quyết định tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại địa điểm của một công ty cổ phầnThủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh công ty Cổ phầnThủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh công ty cổ phần

I.Địa điểm kinh doanh là gì?

Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể là một địa chỉ cụ thể hoặc một khu vực xác định. Địa điểm kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phù hợp với quy hoạch của địa phương;
  • Không thuộc các khu vực cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật;
  • Có đủ điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp có thể lựa chọn đăng ký một hoặc nhiều địa điểm kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh thì phải ghi cụ thể địa chỉ của từng địa điểm kinh doanh trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

II.Quy định của pháp luật về thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh với công ty cổ phần 

Trình tự thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết hồ sơ thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận kết quả

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng địa điểm kinh doanh.

III. Hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh đối với công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh

 1.Hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh gồm những gì?

  • Thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục II-3 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh phải có các nội dung sau:

  • Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động;
  • Lý do tạm ngừng hoạt động;
  • Thời hạn tạm ngừng hoạt động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh phải được gửi đi ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động.

Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
  • Hộ chiếu;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh.

2.Nộp hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

3.Thời hạn giải quyết hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm giải quyết hồ sơ thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

4.Kết quả giải quyết hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh.

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng địa điểm kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

III.Một số lưu ý về doanh nghiệp tạm ngừng địa điểm kinh doanh công ty cổ phần.  

  • Thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh phải được gửi đi ít nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoạt động.
  • Doanh nghiệp phải niêm yết công khai thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
  • Trong thời gian tạm ngừng địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
  • Khi hết thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải khôi phục hoạt động địa điểm kinh doanh.

IV.Một số câu hỏi thường gặp về thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh công ty cổ phần.

1.Doanh nghiệp phải làm gì khi hết thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh?

Khi hết thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải khôi phục hoạt động địa điểm kinh doanh. Để khôi phục hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện các bước như khi thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh.

2.Thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh tối đa là bao nhiêu?

Thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh tối đa là một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng địa điểm kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gia hạn thời hạn tạm ngừng địa điểm kinh doanh một lần, nhưng tổng thời gian tạm ngừng địa điểm kinh doanh không quá hai năm.

3.Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh trực tuyến không?

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh trực tuyến tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1027 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo