Thủ Tục Phá Sản Doanh Nghiệp Nhà Nước Cập Nhật 2023

Hiện nay, đối với trường hợp Doanh nghiệp nhà nước không đủ khả năng trả nợ thì thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật, bảo đảm bình đẳng như các loại hình doanh nghiệp khác. Nhưng trên thực tế thì hầu như không có doanh nghiệp nhà nước nào tuyên bố phá sản. Bài viết cung cấp thông tin, dịch vụ phá sản doanh nghiệp nhà nước (cập nhật 2023).

Thủ Tục Phá Sản Doanh Nghiệp Nhà Nước Cập Nhật 2020
Thủ Tục Phá Sản Doanh Nghiệp Nhà Nước Cập Nhật 2023

1. Tìm hiểu quy định của pháp luật về phá sản Doanh nghiệp Nhà nước

Khái niệm

  • Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ’.
  • Doanh nghiệp Nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn theo quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
  • Thủ tục phá sản là thủ tục doanh nghiệp phải thực hiện khi rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và có quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án.

Điều kiện để doanh nghiệp được công nhận phá sản

  • Để được công nhận là phá sản, doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời cả 02 điều kiện sau:
    • Mất khả năng thanh toán;
    • Bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.
  • Trong đó, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
  • Việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán bao gồm 02 trường hợp:
    • Trường hợp 1: Không có tài sản để thanh toán các khoản nợ;
    • Trường hợp 2: Có tài sản nhưng không thanh toán các khoản nợ.

Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở khi hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn đối với người lao động mà doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp đơn khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
  • Chủ sở hữu, Chủ tịch Hội đồng thành viên nộp đơn khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

Thứ tự ưu tiên thanh toán khi doanh nghiệp bị phá sản

  • Thứ tự phân chia tài sản:
    • Chi phí phá sản;
    • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
    • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
    • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
  • Trường hợp giá trị tài sản của doanh nghiệp sau khi đã thanh toán đủ các khoản quy định trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp:
    • Chủ sở hữu Doanh nghiệp Nhà nước;
    • Thành viên của Doanh nghiệp Nhà nước.
  • Trường hợp giá trị tài sản không đủ để thanh toán các chi phí theo quy định thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

Những giao dịch không có giá trị khi doanh nghiệp phá sản

  • Để bảo toàn tài sản khi công ty mất khả năng thanh toán, được thực hiện với những người liên quan trong thời gian 18 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản thì bị coi là vô hiệu.
  • Giao dịch của công ty mất khả năng thanh toán được thực hiện trong thời gian 06 tháng trước ngày Tòa án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản:
    • Giao dịch liên quan đến chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường;
    • Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần bằng tài sản của công ty;
    • Thanh toán hoặc bù trừ có lợi cho một chủ nợ đối với khoản nợ chưa đến hạn hoặc với số tiền lớn hơn khoản nợ đến hạn;
    • Tặng cho tài sản;
    • Giao dịch khác với mục đích tẩu tán tài sản.
  • Lưu ý:
    • Cấm đảm nhiệm chức vụ sau khi công ty bị tuyên bố phá sản (Điều 130 Luật Phá sản 2014),
    • Quy định về cấm đảm nhiệm chức vụ trên không áp dụng trong trường hợp công ty phá sản với lý do bất khả kháng.

2. Thủ tục phá sản Doanh nghiệp Nhà nước

Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Chỉ những người có quyền và nghĩa vụ liên quan như ở trên mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Tòa án nhận đơn

  • Sau khi nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; Tòa án xem xét đơn; đơn hợp lệ sẽ thông báo việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản.
  • Nếu đơn chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn.
  • Nếu người nộp đơn không có quyền nộp đơn, hoặc từ chối sửa đơn… thì Tòa án trả lại đơn.

Tòa án thụ lý đơn

  • Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm ứng chi phí phá sản.
  • Sau đó, Tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản theo thủ tục rút gọn).

Mở thủ tục phá sản

  • Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản Tòa án phải gửi thông báo đến những người liên quan.
  • Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo toàn tài sản như tuyên bố giao dịch vô hiệu; tạm đình chỉ thực hiện hợp đồng...
  • Đặc biệt sẽ kiểm kê lại tài sản, lập danh sách chủ nợ; lập danh sách người mắc nợ…

Hội nghị chủ nợ

  • Triệu tập Hội nghị chủ nợ:
    • Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất.
    • Hội nghị chủ nợ được coi là tiến hành hợp lệ nếu có số chủ nợ tham gia đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đáp ứng sẽ bị hoãn và phải mở hội nghị lần 02.
    • Hội nghị chủ nợ lần thứ hai.
  • Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra một trong các kết luận sau:
    • Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;
    • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;
    • Đề nghị tuyên bố phá sản.

Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện được phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết thời hạn thực hiện phương án phục hồi hoạt động kinh doanh nhưng vẫn mất khả năng thanh toán, Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

Thi hành tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

  • Thanh lý tài sản phá sản;
  • Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp cho các đối tượng theo thứ tự phân chia tài sản.
  • Thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

3. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ đăng ký phá sản doanh nghiệp nhà nước của ACC?

  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7 thông qua email; website; trong tất cả giờ hành chính hàng tuần thông qua hotline của công ty.
  • Giá dịch vụ pháp lý cạnh tranh.
  • Quy trình, hồ sơ, cung cấp dịch vụ pháp lý chi tiết, rõ ràng, cụ thể.
  • Đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm; với trình độ chuyên môn cao; đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu cần tư vấn của khách hàng trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
  • Cam kết thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng, hiệu quả.
  • Cung cấp trọn gói các dịch vụ pháp lý sau nhận kết quả.
  • Giảm thiểu tối đa việc khách hàng phải đi lại; chúng tôi cung cấp pháp lý tận nơi; từ việc tư vấn ban đầu, nhận hồ sơ và trả kết quả cho quý khách.
  • Hỗ trợ tư vấn pháp lý trọn đời cho doanh nghiệp.

4. Những thắc mắc thường gặp khi đăng ký phá sản doanh nghiệp nhà nước

Chi phí dịch vụ đăng ký phá sản doanh nghiệp nhà nước là bao nhiêu?

  • ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo ra giấy chứng nhận cho khách hàng; cam kết hoàn tiền nếu không ra giấy. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Công ty có hỗ trợ tư vấn và nhận hồ sơ tại nhà không?

  • Để giảm thiểu tối đa việc khách hàng phải đi lại, ACC cung cấp pháp lý tận nơi; từ việc tư vấn ban đầu, nhận hồ sơ và trả kết quả cho quý khách.

Có đại diện theo ủy quyền làm việc với các cơ quan có thẩm quyền không?

  • ACC luôn hướng đến sự tiện ích, lợi ích và nhu cầu của khách hàng. Công ty có đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức, trình độ để đảm nhận việc đại diện theo ủy quyền.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (236 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo